• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Khai thuế trước bạ nhà đất...Hướng dẫn kê khai thuế trước bạ khi sang tên nhà đất..lệ phí trước bạ nhà đất khi sang tên sổ đỏ

  • Hướng dẫn khai thuế trước bạ nhà đất theo quy định mới nhất
  • Khai thuế trước bạ nhà đất
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

Kiến thức cho bạn:

     Hướng dẫn kê khai thuế sang thuế trước bạ khi sang tên nhà đất

 Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Lệ phí trước bạ hay thường được gọi với tên "thuế trước bạ" là khoản tiền mà người sử dụng đất hợp pháp phải nộp khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho...quyền sử dụng đất. Trên cơ sở tờ khai lệ phí trước bạ, việc kê khai các khoản, điều, mục trong tờ khai được thực hiện theo hướng dẫn. Cụ thể:

     1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

  • Nhà, đất:
    • Nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.
    • Đất là tất cả các loại đất quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai 2003 đã thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình), bao gồm: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác); đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác).
  • Phương tiện vận tải, gồm: phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, phương tiện vận tải cơ giới đường thuỷ (sông, biển, đầm, hồ...), phương tiện  đánh bắt và vận chuyển thuỷ sản, cụ thể:
    • Tàu thuỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ hoặc tổng thành máy tàu thuỷ.
    • Thuyền gắn máy (trừ thuyền không gắn máy loại không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật).
    • Ô tô là tất cả các phương tiện vận tải cơ giới đường bộ có từ 4 bánh trở lên, kể cả: rơ moóc và sơ mi rơ moóc; xe tải chở cần cẩu; xe chở bê tông; xe chở xăng dầu; xe gắn các thiết bị ra đa, máy đo tần số, thiết bị truyền hình; khung hoặc tổng thành máy ô tô thay thế phải đăng ký lại quyền sở hữu tài sản. Trừ các máy, thiết bị không phải là phương tiện vận tải, như: xe lu, cần cẩu (kể cả xe cần cẩu tự hành chỉ chuyên dùng để cẩu), máy xúc, máy ủi, xe máy nông lâm nghiệp (máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa, máy kéo...), xe tăng, xe xích, xe bọc thép và các máy, các thiết bị khác không phải là phương tiện vận tải.
    • Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy (kể cả xe lam), khung hoặc tổng thành máy xe máy. Vỏ, khung (gọi chung là khung), tổng thành máy phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại điểm a, c, d khoản này là các khung, tổng thành máy thay thế có số khung, số máy khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng. Trường hợp sửa chữa khung, máy hoặc chỉ thay blok máy thì không phải chịu lệ phí trước bạ.
  • Súng săn, súng thể thao.
[caption id="attachment_57769" align="aligncenter" width="421"]Khai thuế trước bạ nhà đất Khai thuế trước bạ nhà đất[/caption]

     2. Hướng dẫn kê khai các mục trong tờ khai lệ phí trước bạ/ thuế trước bạ nhà đất

     Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đang có hiệu lực hiện nay là mẫu số 01/LPTB đối với nhà đất được ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT- BTC. Người khai lệ phí trước bạ phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản vào các mã số, mục được đánh số trong tờ khai như sau:

     2.1. Hướng dẫn kê khai từ mục (01) tới mục (20) của tờ khai thuế trước bạ nhà đất

     (1) Kỳ tính thuế: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu vào ô tại mục (01), nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục (02), còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số (03)

     (04) Tên người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ; Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

     (05) Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

     (06) Địa chỉ, (07) Quận/huyện, (08) Tỉnh/thành phố, (09) điện thoại, (10) fax, (11) email: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

     (12) Đại lý thuế (nếu có): Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

     (13) Mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế. 

     (14) Địa chỉ, (15) Quận/huyện, (16) Tỉnh/Thành phố, (17) Điện thoại, (18) Fax, (19) Email: Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.

     (20) Hợp đồng đại lý thuế, số ..... ngày.....: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

     2.2. Hướng dẫn kê khai tại phần "Đặc điểm nhà đất" của tờ khai thuế trước bạ nhà đất

     (1) Đất:

     (1.1) Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: Tổ (đội), thôn (xóm), quận (huyện), tỉnh (thành phố).

     (1.2) Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

     (1.3) Mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) hay đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng...), ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

     (1.4) Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

     (1.5) Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hay đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng, cho);

     Nếu là chuyển giao thì ghi tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ và địa chỉ người chuyển giao (tức bên chuyển quyền sử dụng đất) vào tiểu mục a); thời điểm làm giấy tờ chuyển giao vào mục b) theo ngày được ghi nhận trên hợp đồng/ văn bản chuyển giao quyền sử dụng đất

     (1.6) Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

     (2) Nhà:

     (2.1) Cấp nhà, loại nhà: Do Uỷ ban nhân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ

     Ví dụ: Nhà cấp I;Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

     (2.2) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

     (2.3) Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà).

     (2.4) Giá trị nhà (gọi chung là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ.

     2.3. Hướng dẫn kê khai các phần còn lại của tờ khai thuế trước bạ nhà đất

     (3) Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

     (4) Tài sản thuộc diện không phải nộp LPTB ( lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp LPTB thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp LPTB hoặc được miễn LPTB theo quy định của pháp luật hiện hành.

     (5) Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo.

     Cuối cùng, người nộp ký và ghi rõ họ tên dưới tờ khai.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

      Để được tư vấn về lĩnh vực đất đai quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178