• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Theo quy định doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất? các khoản bồi thường và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất của doanh nghiệp bao gồm:

  • Theo quy định doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất
  • doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG GÌ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Câu hỏi của bạn về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp đó là:

Doanh nghiệp của tôi bị Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường những gì?

Rất mong nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất:

2. Nội dung tư vấn về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất:

     Tại Khoản 11 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định "Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai"

     Do đó, khi có nhu cầu sử dụng đất và có các căn cứ thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai thì Nhà nước ra quyết định thu hồi đất để thu lại quyền sử dụng đất mà các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.

     Khi Nhà nước thu hồi đất, sẽ chi trả cho người sử dụng đất các khoản bồi thường và hỗ trợ nếu đủ điều kiện. Nội dung bài viết dưới đây trình bày các khoản bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất của doanh nghiệp.

2.1 Doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất?

2.1.1 Bồi thường về đất

     Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.

     Điều 75 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, trong đó khoản 4, 5 và 6 có quy định:

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

     Theo đó, khi doanh nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì doanh nghiệp được bồi thường về đất.

     Giá để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được quy định là giá đất cụ thể. Cách xác định giá đất cụ thể được trình bày trong bài viết dưới đây: Xác định giá đất cụ thể khi tính tiền bồi thường như thế nào?

2.1.2 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại

     Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm:

  • Chi phí san lấp mặt bằng;
  • Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
  • Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
2.1.3 Các khoản bồi thường khác

     Ngoài tiền bồi thường về đất và bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, doanh nghiệp khi bị thu hồi đất còn được chi trả các khoản bồi thường khác bao gồm:

  • Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất: Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.
  • Bồi thường thiệt hại về sản xuất, kinh doanh: Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.
  • Bồi thường chi phí di chuyển: Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

     Mức bồi thường cụ thể của các khoản trên do UBND cấp tỉnh quy định chi tiết theo thực tế của từng địa phương. [caption id="attachment_159927" align="aligncenter" width="450"]doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất[/caption]

2.2 Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất của doanh nghiệp

     Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

  • Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
  • Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

     Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 83 Luật đất đai 2013, doanh nghiệp khi bị thu hồi đất, ngoài các khoản tiền bồi thường nêu trên còn được hỗ trợ ổn định sản xuất do bị ngừng sản xuất, kinh doanh.

     Mức hỗ trợ ổn định sản xuất cho doanh nghiệp bị thu hồi đất được quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP:

b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.

     Như vậy, ngoài các khoản bồi thường được hưởng, khi doanh nghiệp bị thu hồi đất còn được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về vấn đề doanh nghiệp được bồi thường gì khi Nhà nước thu hồi đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178