• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 39/2018/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ áp dụng tính giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp trong thời gian 2015 – 2019

  • Tải quyết định 39/2018/QĐ-UBND
  •  QUYẾT ĐỊNH 39/2018/QĐ-UBND
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 QUYẾT ĐỊNH 39/2018/QĐ-UBND

        Hiện nay quyết định 39/2018/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xây dựng và trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm mục đích quy định về bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ. Quyết định này được áp dụng tính giá đất trong thời gian 2015 – 2019.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ, QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2016/QD-UBND NGÀY 28/12/2016 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2017/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2017 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1035/TTr-TNMT ngày 18 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Điều chỉnh giá đất 212 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

2. Bổ sung 49 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Tam Nông, Thanh Thủy, Cm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

3. Điều chỉnh tên 28 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì và các huyện: Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

4. Hủy bỏ bảng giá đất của 05 tuyến đường, trong đó:

- Thành phố Việt Trì: Hủy bỏ 01 vị trí “Đoạn đường trong đê 308 (Băng 1)” thuộc “Khu Minh Bột”, phường Minh Nông đã bị Nhà nước thu hồi đất nên không còn vị trí này.

- Huyện Thanh Thủy: Hủy bỏ 01 vị trí “Đất băng 2 ven sân vận động trung tâm huyện” do Sân vận động huyện đã được chuyển sang vị trí mới; vị trí sân vận động cũ đã được chuyển mục đích sử dụng thành đất ở và đã đấu giá thành công.

- Huyện Cẩm Khê: Hủy bỏ 01 vị trí “Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dn” thuộc “Đất 2 bên đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam” do thực tế tuyến đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam qua xã Cấp Dn không có vị trí này.

- Huyện Yên Lập: Hủy bỏ 02 vị trí: “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi khu Tân Tiến, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” và “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi Đá Thối, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” do đã gộp 2 đoạn thành “Tuyến đường từ trường Tiểu học & Trung học cơ sở Nga Hoàng đi thôn Tân Tiến, xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

  TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hoàng Công Thủy

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

DIỄN GIẢI

Giá đất 05 năm (2015- 2019)

Ghi chú

 

THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

 

 

A

ĐỞ TẠI NÔNG THÔN

 

 

II

XÃ TRƯNG VƯƠNG

 

 

1

Đường A - B từ đường G đi Trung tâm Khuyến nông

3,000,000

Điều chỉnh giá đất

2

Đường A1 - B1 đi đường C đến nhà ông Khắc

3,200,000

Điều chỉnh giá đất

3

Đường A2 - B2 từ đường C đi khu tập thể Thủy lợi cũ

2,500,000

Điều chỉnh giá đất

7

Đường B2 - C từ cổng ông Kỳ (Lợi) đến cổng nhà ông Trò:

 

 

 

. Phía bên xóm Đình (Đồi)

2,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Phía bên đồng

1,500,000

Điều chỉnh giá đất

8

Khu dân cư đồi Thú y cũ

2,000,000

Điều chỉnh giá đất

9

Khu dân cư đồi Bình Hải

2,000,000

Điều chỉnh giá đất

16

Khu đồng Súi

1,500,000

Điều chỉnh giá đất

 

Vị trí phát sinh năm 2019:

 

 

 

Đường Vũ Thế Lang

6,000,000

Bổ sung

 

Khu Đồng Đáu

4,500,000

Bổ sung

 

Từ nhà Ông Dục đến nhà ông Thảo xóm Lăng

2,000,000

Bổ sung

 

Từ đường Vũ Thế Lang đến nhà văn hóa xóm Lăng (phía đồi)

1,500,000

Bổ sung

 

Từ nhà bà Luyến xóm Thọ đến Đền Thiên Cổ Miếu đến nhà Văn hóa, xóm Đỉnh ra đường Vũ Thế Lang (phíđồi)

1,500,000

Bổ sung

 

Vị trí còn lại các khu Bình Hải, xóm Thịnh, xóm Mộ (giáp đường Nguyễn Tất Thành)

800,000

Bổ sung

III

XÃ THỤY VÂN

 

 

1

Đất thuộc trung tâm xã, khu vực gần chợ, nay điều chnh lại là: Đất khu vực gần chợ

1,800,000

Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất

2

Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư, băng 1 hai bên đường nội thị Thuỵ Vân - Thanh Đình - Chu Hoá, tách thành 2 đoạn:

 

Tách đoạn

 

- Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư

1,500,000

Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất

 

- Băng 1 hai bên đường nội thị Thụy Vân - Thanh Đình - Chu Hóa

3,000,000

Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất

3

Đất còn lại

1,200,000

Điều chỉnh giá đất

4

Băng 1 giáp đê Trung Ương (Khu vực Vườn Thánh) từ trường cấp 1 Thống Nhất đến đường xuống dự án 119 khu kênh cng cấp 1

3,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Vị trí phát sinh năm 2019:

 

 

 

Đường từ khu đấu giá 73 ô Xóm Ngoại đến đường Trường Chinh

2,000,000

Bổ sung

VI

XÃ CHU HÓA

 

 

1

Đất hai bên đường liên xã và khu vực chợ

 

 

 

. Đoạn từ UBND xã Chu Hoá đi Thanh Đình

1,400,000

Điều chỉnh giá đất

 

Vị trí phát sinh năm 2019

 

 

 

Đoạn từ đền Lạc Long Quân đi ngã tư Lá Bàn (Thanh Đình)

900,000

Bổ sung

IX

XàHÙNG LÔ

 

 

 

Vị trí phát sinh năm 2019:

 

 

 

Khu vực quy hoạch ao Bờ Lò thuộc khu 1, khu 2

3,000,000

Bổ sung

 

Khu vực quy hoạch Quán Ngói - Đồng Quét thuộc khu 3

3,500,000

Bổ sung

B

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

 

 

I

CÁC TUYN ĐƯỜNG CHÍNH

 

 

1

Đường Hùng Vương:

 

 

 

. Từ cầu Việt Trì đến đê sông Lô

6,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ đê sông Lô đến nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương)

10,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương)

15,500,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương) đến hết điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với phố Minh Lang (đến giáp số nhà 1174 đường Hùng Vương)

19,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ số nhà 1174 đường Hùng Vương đến nút A7 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Trần Phú (vòng xuyến chợ Trung tâm)

30,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút A7 đến nút A10 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du (ngã tư Dệt))

35,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút A10 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương, nay tách thành 2 đoạn:

 

Tách đoạn

 

- Đoạn từ nút A10 đến điểm giáp công ty Licogi 14

30,000,000

Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất

 

- Đoạn từ điểm giáp công ty Licogi 14 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương

25,000,000

Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ điểm nút giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương đến cầu Nang

18,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ cầu Nang đến ngã ba Đền Hùng, nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cầNang đến hết địa phận thành phố Việt Trì

9,000,000

Điều chỉnh tên tuyến đường

2

Đoạn đường Bưu điện tỉnh qua ch Trung tâm Việt Trì đến đường Trần Phú

20,000,000

Điều chỉnh giá đất

3

Đường Trần Phú

 

 

 

. Đoạn từ nút A7 (vòng xuyến chợ Trung tâm) đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh)

25,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút C7 đến nút D7 (công an tỉnh)

16,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút D7 đến đê sông Lô

11,000,000

Điều chỉnh giá đất

4

Đường Nguyễn Tất Thành

 

 

 

. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn

10,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ điểm giao nhau gia đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng

11,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh)

13,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút C7 đến nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du)

15,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

. Đoạn từ nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du) đến Cây xăng của Công ty xăng dầu (gần Trường Đại học Hùng Vương)

13,000,000

Điều chỉnh giá đất

5

Đường Quang Trung (đường Hòa Phong cũ)

 

 

 

Đoạn từ nút A9 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với Hòa Phong cũ) đến nút C9 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hòa Phong cũ)

24,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 1 đoạn từ nút C9 đến điểm giao nhau với đường Phù Đng

22,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 1 đoạn từ điểm giao nhau với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú

12,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 2 và băng 3 đường Hòa Phong (đường Quang Trung) kéo dài

6,500,000

Điều chỉnh giá đất

6

Đưng Châu Phong

 

 

 

Đoạn từ điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên đến điểm giao nhau với đường Trần Phú

12,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Đoạn từ nút A8 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Châu Phong) đến điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên (đường Tân Bình cũ)

18,000,000

Điều chỉnh giá đất

7

Đường Nguyễn Du

 

 

 

Băng 1 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành)

19,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 2, băng 3 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành)

11,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 1 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao nhau với đường Phù Đổng

12,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 1 từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú

8,500,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 2, băng 3 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao với đường Phù Đổng

7,000,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 2, băng 3 đoạn từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đưng Trần Phú

4,500,000

Điều chỉnh giá đất

 

Băng 4 và các băng 3 còn lại đoạn từ thôn Hương Trầm (địa phận phường Dữu Lâu) đến nút giao F7A đường Trần Phú

4,000,000

Điều chỉnh giá đất

...

     Để xem Quyết định 39/2018/QĐ-UBND của tỉnh Phú Thọ bạn có thể tham khảo tại đường link dưới đây: >>> Tải Quyết định 39/2018/QĐ-UBND

    Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về quyết định 39/2018/QĐ-UBND, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí uy tín gọi 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Quỳnh Dinh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178