Tải quyết định 39/2018/QĐ-UBND
17:48 31/12/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ áp dụng tính giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp trong thời gian 2015 – 2019
- Tải quyết định 39/2018/QĐ-UBND
- QUYẾT ĐỊNH 39/2018/QĐ-UBND
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH 39/2018/QĐ-UBND
Hiện nay quyết định 39/2018/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xây dựng và trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm mục đích quy định về bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ. Quyết định này được áp dụng tính giá đất trong thời gian 2015 – 2019.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ, QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2016/QD-UBND NGÀY 28/12/2016 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2017/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2017 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1035/TTr-TNMT ngày 18 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Điều chỉnh giá đất 212 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
2. Bổ sung 49 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
3. Điều chỉnh tên 28 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì và các huyện: Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
4. Hủy bỏ bảng giá đất của 05 tuyến đường, trong đó:
- Thành phố Việt Trì: Hủy bỏ 01 vị trí “Đoạn đường trong đê 308 (Băng 1)” thuộc “Khu Minh Bột”, phường Minh Nông đã bị Nhà nước thu hồi đất nên không còn vị trí này.
- Huyện Thanh Thủy: Hủy bỏ 01 vị trí “Đất băng 2 ven sân vận động trung tâm huyện” do Sân vận động huyện đã được chuyển sang vị trí mới; vị trí sân vận động cũ đã được chuyển mục đích sử dụng thành đất ở và đã đấu giá thành công.
- Huyện Cẩm Khê: Hủy bỏ 01 vị trí “Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dẫn” thuộc “Đất 2 bên đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam” do thực tế tuyến đường huyện lộ ĐH47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam qua xã Cấp Dẫn không có vị trí này.
- Huyện Yên Lập: Hủy bỏ 02 vị trí: “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi khu Tân Tiến, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” và “Vị trí từ nhà ông Tài khu 1 đi Đá Thối, Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)” do đã gộp 2 đoạn thành “Tuyến đường từ trường Tiểu học & Trung học cơ sở Nga Hoàng đi thôn Tân Tiến, xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hoàng Công Thủy |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
DIỄN GIẢI |
Giá đất 05 năm (2015- 2019) |
Ghi chú |
|
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ |
|
|
A |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN |
|
|
II |
XÃ TRƯNG VƯƠNG |
|
|
1 |
Đường A - B từ đường G đi Trung tâm Khuyến nông |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
2 |
Đường A1 - B1 đi đường C đến nhà ông Khắc |
3,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đường A2 - B2 từ đường C đi khu tập thể Thủy lợi cũ |
2,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đường B2 - C từ cổng ông Kỳ (Lợi) đến cổng nhà ông Trò: |
|
|
|
. Phía bên xóm Đình (Đồi) |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Phía bên đồng |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
8 |
Khu dân cư đồi Thú y cũ |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
9 |
Khu dân cư đồi Bình Hải |
2,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
16 |
Khu đồng Súi |
1,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đường Vũ Thế Lang |
6,000,000 |
Bổ sung |
|
Khu Đồng Đáu |
4,500,000 |
Bổ sung |
|
Từ nhà Ông Dục đến nhà ông Thảo xóm Lăng |
2,000,000 |
Bổ sung |
|
Từ đường Vũ Thế Lang đến nhà văn hóa xóm Lăng (phía đồi) |
1,500,000 |
Bổ sung |
|
Từ nhà bà Luyến xóm Thọ đến Đền Thiên Cổ Miếu đến nhà Văn hóa, xóm Đỉnh ra đường Vũ Thế Lang (phía đồi) |
1,500,000 |
Bổ sung |
|
Vị trí còn lại các khu Bình Hải, xóm Thịnh, xóm Mộ (giáp đường Nguyễn Tất Thành) |
800,000 |
Bổ sung |
III |
XÃ THỤY VÂN |
|
|
1 |
Đất thuộc trung tâm xã, khu vực gần chợ, nay điều chỉnh lại là: Đất khu vực gần chợ |
1,800,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
2 |
Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư, băng 1 hai bên đường nội thị Thuỵ Vân - Thanh Đình - Chu Hoá, tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
- Đất hai bên đường liên thôn, Khu tái định cư |
1,500,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
- Băng 1 hai bên đường nội thị Thụy Vân - Thanh Đình - Chu Hóa |
3,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
3 |
Đất còn lại |
1,200,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Băng 1 giáp đê Trung Ương (Khu vực Vườn Thánh) từ trường cấp 1 Thống Nhất đến đường xuống dự án 119 khu kênh cứng cấp 1 |
3,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Đường từ khu đấu giá 73 ô Xóm Ngoại đến đường Trường Chinh |
2,000,000 |
Bổ sung |
VI |
XÃ CHU HÓA |
|
|
1 |
Đất hai bên đường liên xã và khu vực chợ |
|
|
|
. Đoạn từ UBND xã Chu Hoá đi Thanh Đình |
1,400,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Vị trí phát sinh năm 2019 |
|
|
|
Đoạn từ đền Lạc Long Quân đi ngã tư Lá Bàn (Thanh Đình) |
900,000 |
Bổ sung |
IX |
XÃ HÙNG LÔ |
|
|
|
Vị trí phát sinh năm 2019: |
|
|
|
Khu vực quy hoạch ao Bờ Lò thuộc khu 1, khu 2 |
3,000,000 |
Bổ sung |
|
Khu vực quy hoạch Quán Ngói - Đồng Quét thuộc khu 3 |
3,500,000 |
Bổ sung |
B |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ |
|
|
I |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH |
|
|
1 |
Đường Hùng Vương: |
|
|
|
. Từ cầu Việt Trì đến đê sông Lô |
6,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ đê sông Lô đến nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương) |
15,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A3 (điểm giao nhau giữa đường Trần Nguyên Hãn và đường Hùng Vương) đến hết điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với phố Minh Lang (đến giáp số nhà 1174 đường Hùng Vương) |
19,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ số nhà 1174 đường Hùng Vương đến nút A7 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Trần Phú (vòng xuyến chợ Trung tâm) |
30,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A7 đến nút A10 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du (ngã tư Dệt)) |
35,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút A10 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương, nay tách thành 2 đoạn: |
|
Tách đoạn |
|
- Đoạn từ nút A10 đến điểm giáp công ty Licogi 14 |
30,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
- Đoạn từ điểm giáp công ty Licogi 14 đến điểm giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương |
25,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường; điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm nút giao đường sắt cắt ngang đường Hùng Vương đến cầu Nang |
18,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ cầu Nang đến ngã ba Đền Hùng, nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ cầu Nang đến hết địa phận thành phố Việt Trì |
9,000,000 |
Điều chỉnh tên tuyến đường |
2 |
Đoạn đường Bưu điện tỉnh qua chợ Trung tâm Việt Trì đến đường Trần Phú |
20,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
3 |
Đường Trần Phú |
|
|
|
. Đoạn từ nút A7 (vòng xuyến chợ Trung tâm) đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh) |
25,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C7 đến nút D7 (công an tỉnh) |
16,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút D7 đến đê sông Lô |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
4 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
. Đoạn từ nút A2 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hùng Vương) đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn |
10,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Trần Nguyên Hãn đến điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hai Bà Trưng đến nút C7 (vòng xuyến UBND tỉnh) |
13,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C7 đến nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du) |
15,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
. Đoạn từ nút C10 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Nguyễn Du) đến Cây xăng của Công ty xăng dầu (gần Trường Đại học Hùng Vương) |
13,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
5 |
Đường Quang Trung (đường Hòa Phong cũ) |
|
|
|
Đoạn từ nút A9 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với Hòa Phong cũ) đến nút C9 (điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Hòa Phong cũ) |
24,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ nút C9 đến điểm giao nhau với đường Phù Đổng |
22,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ điểm giao nhau với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2 và băng 3 đường Hòa Phong (đường Quang Trung) kéo dài |
6,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
6 |
Đường Châu Phong |
|
|
|
Đoạn từ điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên đến điểm giao nhau với đường Trần Phú |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Đoạn từ nút A8 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Châu Phong) đến điểm giao nhau với phố Hàn Thuyên (đường Tân Bình cũ) |
18,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
7 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
|
Băng 1 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) |
19,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ đường Hùng Vương đến nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) |
11,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao nhau với đường Phù Đổng |
12,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 1 từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
8,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ nút C10 (giao với đường Nguyễn Tất Thành) đến điểm giao với đường Phù Đổng |
7,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 2, băng 3 đoạn từ điểm giao với đường Phù Đổng đến điểm giao với đường Trần Phú |
4,500,000 |
Điều chỉnh giá đất |
|
Băng 4 và các băng 3 còn lại đoạn từ thôn Hương Trầm (địa phận phường Dữu Lâu) đến nút giao F7A đường Trần Phú |
4,000,000 |
Điều chỉnh giá đất |
...
Để xem Quyết định 39/2018/QĐ-UBND của tỉnh Phú Thọ bạn có thể tham khảo tại đường link dưới đây: >>> Tải Quyết định 39/2018/QĐ-UBND
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về quyết định 39/2018/QĐ-UBND, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí uy tín gọi 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Quỳnh Dinh