Tải Bảng giá đất tại Hải Phòng mới nhất
15:56 21/07/2023
Quyết định 54/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/1/2020, do vậy, Bảng giá đất tại Hải Phòng được áp dụng theo quy định tại Quyết định này;
- Tải Bảng giá đất tại Hải Phòng mới nhất
- Bảng giá đất tại Hải Phòng
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI HẢI PHÒNG
1. Bảng giá đất tại Hải Phòng quy định tại văn bản nào?
Ngày 31 tháng 12 năm 2019, UBND Thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024);
Quyết định 54/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, do vậy, Bảng giá đất tại Hải Phòng hiện nay vẫn được áp dụng theo quy định tại Quyết định này;
2. Quy định bảng giá đất tại Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 05 NĂM (2020-2024)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 718/TTr-STNMT ngày 27/12/2019; Báo cáo thẩm định số 80/BCTĐ-STP ngày 26/12/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024), cụ thể như sau:
1. Bảng 01: Giá đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm khác.
2. Bảng 02: Giá đất trồng cây lâu năm.
3. Bảng 03: Giá đất rừng sản xuất.
4. Bảng 04: Giá đất nuôi trồng thủy sản.
5. Bảng 05: Giá đất làm muối.
6. Bảng 06: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại khu vực nông thôn.
7. Bảng 07: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị.
8. Bảng 08: Giá đất mặt nước.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020.
2. Các trường hợp tiếp nhận hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ ngày 01/01/2020 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Vụ pháp chế các Bộ: TNMT, TC, XD, TP; - Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp; - TT TU, TT HĐND TP; - Chủ tịch, các PCT UBND TP; - Đoàn Đại biểu Quốc hội TPHP; - Các Sở, Ban, Ngành TP; - UBND các quận, huyện; - Website Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử TP; - Công báo thành phố - Báo HP, Đài PTTHHP, Báo ANHP; - CPVP UBNDTP; - Các CVUBNDTP; - Lưu: VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Nguyễn Văn Tùng |
...............................................................................
>>> Tải Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại Hải Phòng 2020
3. Bảng giá đất tại Hải Phòng được sử dụng trong trường hợp nào?
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hỏi đáp về bảng giá đất tại Hải Phòng
Câu hỏi 1: Phân loại đất nông nghiệp tại Hải Phòng để xác định giá đất như thế nào?
- Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
- Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
- Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.
Câu hỏi 2: Xác định giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển tại Hải Phòng khi được giao đất?
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại Hải Phòng 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai