Tải quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về bảng giá đất
10:44 15/08/2018
Tải quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về bảng giá đất: Quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm ..
- Tải quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về bảng giá đất
- quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH 4545/2014 QĐ-UBND TỈNH THANH HÓA VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4545/2014/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, khóa XVI kỳ họp thứ 11 về Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm những nội dung chính như sau:
I. Quy định vị trí thửa đất.
1. Đất nông nghiệp:
Vị trí thửa đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.
Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm phân làm 03 vị trí (KKT Nghi Sơn 02 vị trí).
+ Đất trồng cây lâu năm, phân làm 03 vị trí (KKT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí (KKT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.
+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng phòng hộ phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng đặc dụng phân làm 03 vị trí.
2. Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
2.1. Vị trí thửa đất tại các huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bảng 0,40 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
2.2. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường, đoạn đường, phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, đoạn đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
+ Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
+ Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
+ Trên 100m đến 150 m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
+ Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
- Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m. Hệ số tính là 0,4.
- Tại các xã miền núi.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150 m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
Bạn có thể tải quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa theo đường link dưới đây:
>>> Tải quyết định 4545/2014 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa
Bài viết tham khảo:-
Điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành
-
Bảng giá đất và giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp nào?