• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 tại Nghị định 123/2017/NĐ-CP

  • Quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2018
  • tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

Kiến thức của bạn:

     Quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2018

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:

1. Nhà ở xã hội là gì? Các hình thức phát triển nhà ở xã hội?

     Theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Luật nhà ở 2014: "7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này."

     Về các hình thức phát triển nhà ở xã hội, Điều 53 Luật nhà ở 2014 quy định như sau:

     "1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho thuê mua.

     2. Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này.

     3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này."

     Theo đó, có 3 hình thức phát triển nhà ở xã hội là:

  • Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê;
  • Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán.

2. Trình tự, thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội

2.1 Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội

     Tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP bổ sung Nghị định 45/2014/NĐ-CP, theo đó hồ sơ miễn giảm nhà ở xã hội được quy định tương ứng với từng hình thức phát triển nhà ở xã hội như sau:

2.1.1 Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở 2014

     Hồ sơ gồm có:

  • Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
  • Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
  • Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
[caption id="attachment_63133" align="aligncenter" width="456"]tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội[/caption]

2.1.2 Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

     Gồm có:

  • Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
  • Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
  • Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
  • Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;
  • Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của cơ quạn nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính.

2.1.3 Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

     Bao gồm:

  • Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất ở hợp pháp và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
  • Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 1 bản sao;
  • Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của mình để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.

2.2 Trình tự thực hiện miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội

     Được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

     Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thì việc luân chuyển cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được miễn, giảm tiền sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.

     Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

     Để được tư vấn chi tiết về quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2018, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178