Quy định về cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất
23:45 25/03/2020
Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ trong trường hợp chủ đất khác với chủ tài sản trên đất thì cấp sổ cho người sử dụng đất và người sở hữu tài sản.
- Quy định về cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất
- cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CẤP SỔ ĐỎ KHI CHỦ NHÀ KHÁC CHỦ ĐẤT
Câu hỏi của bạn về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Tôi có mong muốn xây dựng nhà trọ trên mảnh đất của cha mẹ tôi. Cha mẹ tôi đồng ý cho xây dựng tài sản trên đó, nhưng không đồng ý tặng cho, mua bán cho tôi. Do đó, tôi thắc mắc rằng, liệu cơ quan nhà nước sẽ cấp sổ đỏ khi chủ tài sản khác chủ đất như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất:
Chào bạn, luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất như sau:
1. Căn cứ pháp lý về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất:
2. Nội dung tư vấn về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất:
Sổ đỏ là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản. Việc cấp sổ đỏ hay Giấy chứng nhận được luật đất đai và văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai quy định chi tiết. Cụ thể như sau:
2.1 Có được cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất không?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
"Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
...
2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản trên thửa đất... (ghi hình thức thuê, mượn,...) của... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)"
Như vậy, căn cứ quy định trên, pháp luật cho phép cấp sổ đỏ cho người sở hữu nhà ở khi người đó không phải là chủ sử dụng đất. Cụ thể trong trường hợp này của bạn, khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, cơ quan nhà nước sẽ cấp 01 sổ cho người sử dụng đất và 01 sổ cho chủ sở hữu tài sản trên đất. Thông tin ở trang 1 của sổ đỏ sẽ khác nhau, cụ thể:
- Do quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng, nên sổ đỏ cấp cho bố mẹ bạn sẽ ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả bố và mẹ bạn trên sổ đỏ;
- Do bạn là chủ sở hữu tài sản trên đất nên Sổ đỏ cấp cho bạn ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của bạn, tiếp theo ghi "sở hữu tài sản trên thửa đất ... mượn của vợ chồng ... (tên bố mẹ bạn).
2.2 Hồ sơ cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNTMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở/Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ trên hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất để được cấp sổ đỏ.
Kết luận: Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ trong trường hợp chủ đất khác với chủ tài sản trên đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp sổ cho người sử dụng đất và người sở hữu tài sản. Những sổ đỏ đó ghi thông tin khác nhau tại trang thứ nhất.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về vấn đề cấp sổ đỏ khi chủ nhà khác chủ đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.