• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Khi bán mảnh đất chưa có sổ đỏ thì bạn sẽ chịu mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn và ...

  • Quy định mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
  • mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC XỬ PHẠT KHI MUA BÁN ĐẤT KHÔNG SỔ ĐỎ

Câu hỏi của bạn về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ

Xin chào luật sư, tôi đang có ý định bán một mảnh đất ở tỉnh X cho 1 hộ gia đình. Tuy nhiên, mảnh đất này mới chỉ có sổ chung thôi, chưa có sổ riêng. Vậy tôi bán mảnh đất này khi không có sổ riêng thì có phạt không. Và nếu tôi muốn bán mảnh đất này thì phải làm như thế nào? 

Câu trả lời của luật sư về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ

Chào bạn, luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ như sau:

1. Căn cứ pháp lý về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ

2. Nội dung tư vấn về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ

     Đối với đất chưa có sổ thì việc mua bán (chuyển nhượng), tặng cho, ...là vi phạm pháp luật. Cụ thể mức phạt và cách thức mua bán được mảnh đất trong trường hợp của bạn như sau:

2.1. Mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ

     Dựa vào điều 18 Nghị định 91/2019/NĐ-CP và điều 188 luật đất đai 2013:

"Điều 18. Chuyển quyền, cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai

...

3. Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất không đủ điều kiện thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đồ thị trong trường hợp không đủ một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với khu vực đô thị trong trường hợp không đủ từ hai điều kiện trở lên quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai."

     và điều 188 luật đất đai 2013:

"Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính."

     Như vậy, khi mảnh đất của bạn (1) chưa có sổ đỏ; (2) Đất không có tranh chấp;(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; (4) Trong thời hạn sử dụng đất; mà bạn mua bán thì bạn sẽ bị áp dụng mức xử phạt như sau: 

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đô thị. 

     Ngoài ra, bên mua có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục: (1) Buộc bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận nhưng có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận. [caption id="attachment_190748" align="aligncenter" width="450"] Mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ[/caption]

2.2. Trình tự mua bán đúng quy định pháp luật 

     Để bán được mảnh đất trên, bạn cần thực hiện theo 02 bước là Tách thửa đất, sau đó thì chuyển nhượng. Cụ thể, thủ tục tách thửa được thực hiện như sau: 

2.2.1. Điều kiện đối với đất được tách thửa

     Do việc tách thửa đất còn phụ thuộc vào quỹ đất, quy hoạch, và gắn liền với điều kiện đặc thù của từng địa phương, nên không có văn bản riêng biệt, cụ thể quy định về điều kiện của đất được tách thửa. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013, UBND cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

     Ngoài quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa, thông thường, đất được tách thửa còn cần phải đảm bảo các điều kiện khác phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương, như:

  • Điều kiện về chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
  • Đất không đang nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch
  • Đất không gắn liền với nhà đang thuê
  • Đất không thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất
  •      …

     Như vậy, khi tách thửa thì mảnh đất cần đáp ứng diện tích tối thiểu và có thể điều kiện khác theo từng địa phương. 

2.2.2 Hồ sơ đề nghị xin tách thửa đất

     Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản sao chứng minh thư nhân dân/ Thẻ căn cước công dân
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

     Bạn nộp hồ sơ yêu cầu tách thửa đến Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. Sau khi có sổ đỏ thì bạn thực hiện thủ tục sang tên đất. Để biết rõ hơn thủ tục sang tên đất, bạn có thể tham khảo bài viết: Thủ tục sang tên sổ đỏ.

     Kết luận: Khi bán mảnh đất chưa có sổ đỏ thì bạn sẽ chịu mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn và từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đô thị.

     Bài viết tham khảo: 

    Để được tư vấn chi tiết về mức xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Dinh
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178