Quy định cụ thể về hồ sơ địa chính
09:19 24/10/2019
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất ...
- Quy định cụ thể về hồ sơ địa chính
- Hồ sơ địa chính
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hồ sơ địa chính
Câu hỏi của bạn về hồ sơ địa chính
Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thông tin chi tiết về Hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật được không ạ?
Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư!
Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ địa chính
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Hồ sơ địa chính, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Hồ sơ địa chính như sau:1. Căn cứ pháp lý về Hồ sơ địa chính
2. Nội dung tư vấn về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Vì vậy, hồ sơ địa chính là một phần rất quan trọng cho việc quản lý đất đai của công dân và Nhà nước. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật như sau:2.1. Quy định của pháp luật về hồ sơ địa chính
Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan......
Như vậy, Hồ sơ địa chính được lập ra để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan
2.2. Thành phần của hồ sơ địa chính
Tại điều 4 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về Thành phần hồ sơ địa chính:
Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây:
- Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản lưu Giấy chứng nhận.
Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:
- Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và bản lưu Giấy chứng nhận được lập dưới dạng giấy và dạng số nếu có;
- Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy và dạng số nếu có;
- Sổ theo dõi biến động đất đai được lập dưới dạng giấy.
2.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý
Tại điều 5 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:
2.4. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
- làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật;
- Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau.
-
Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.
- Những điều cần biết về hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật
- Trách nhiệm chỉnh lý hồ sơ địa chính khi có biến động
- Ý nghĩa của hồ sơ địa chính trong việc giải quyết tranh chấp đất đai
Để được tư vấn chi tiết hơn về hồ sơ địa chính, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Ngọc Hải