Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn năm 2019
14:19 10/12/2018
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn năm 2019, nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn năm 2019
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI BẮC KẠN
Câu hỏi của bạn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn được Luật sư giải đáp:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn năm 2019
Xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn như sau:
1. Cơ sở pháp lý về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Bắc Kạn:
2. Nội dung tư vấn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
2.1. Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
Căn cứ nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Đối tượng nộp phí thẩm định bao gồm:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định hoặc cần phải thẩm định theo quy định:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp quyền sở hữu nhà do nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Đối tượng miễn nộp phí thẩm định: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
[caption id="attachment_135736" align="aligncenter" width="473"] Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn[/caption]
2.2. Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
Đối với tổ chức
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
STT |
Quy mô diện tích |
Đơn vị tính |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
1 |
Nhỏ hơn và bằng 5.000m2 |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
Bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
2 |
Từ trên 5.000m2 đến 10.000m2 |
1.500.000 |
||
3 |
Từ trên 01ha đến 03ha |
3.000.000 |
||
4 |
Từ trên 03ha đến 05ha |
4.000.000 |
||
5 |
Từ trên 05ha đến 10ha |
5.000.000 |
||
6 |
Từ trên 10ha đến 20ha |
6.000.000 |
||
7 |
Từ trên 20ha trở lên |
7.500.000 |
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Mức thu đối với trường hợp cấp mới (cấp lần đầu)
STT |
Quy mô diện tích |
Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
|
Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ) |
||
I |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện | ||
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
250.000 |
200.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
300.000 |
250.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
450.000 |
350.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
600.000 |
500.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
750.000 |
650.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
900.000 |
800.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
1.200.000 |
1.000.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
1.500.000 |
1.200.000 |
II |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác | ||
1 |
Nhỏ hơn và bằng 200m2 |
160.000 |
120.000 |
2 |
Từ trên 200m2 đến 400m2 |
200.000 |
150.000 |
3 |
Từ trên 400m2 đến 1.000m2 |
280.000 |
200.000 |
4 |
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
380.000 |
300.000 |
5 |
Từ trên 3.000m2 đến 5.000m2 |
480.000 |
400.000 |
6 |
Từ trên 5.000m2 đến 7.000m2 |
580.000 |
500.000 |
7 |
Từ trên 7.000m2 đến 10.000m2 |
700.000 |
600.000 |
8 |
Từ trên 10.000m2 (01ha) |
800.000 |
700.000 |
b) Mức thu đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu).
c) Mức thu đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện: 150.000 đồng/hồ sơ.
Tại các khu vực khác: 75.000 đồng/hồ sơ.
2.3. Tổ chức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn
Tổ chức thu:
- Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố (Địa điểm thu phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố).
Quản lý và sử dụng: Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Một số bài viết tham khảo liên quan:
- Đăng kí thế chấp tại Ninh Bình năm 2018
- Phí đăng ký thế chấp tại Thanh Hóa và phí xóa đăng ký thế chấp
Để được tư vấn chi tiết về vấn đề phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Bắc Kạn quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.