Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
21:31 14/09/2018
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
- Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 79/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành nghị quyết quy định thu các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ Đại biểu HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết..
3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ các Nghị quyết:
- Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 phê chuẩn mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị quyết số 15/2014/NQ-HDND ngày 07/7/2014 về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh Lào Cai./.
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân (có nhu cầu) khi làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng theo quy định của pháp luật;
b) Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp, chủ rừng giống (có nhu cầu) khi làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu phí:
a) Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận;
b) Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
3. Cơ quan thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4. Quản lý và sử dụng số tiền phí thu được:
a) Cơ quan thu phí nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng:
- Nguồn thu phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
1. Đối tượng chịu phí và phạm vi áp dụng: Các phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng ô tô xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm: Cửa khẩu Quốc tế và các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Đối tượng nộp phí: Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu phí:
a) Đối với cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (Cửa khẩu quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu; Cửa khẩu quốc tế Đường bộ II - Kim Thành): 30.000 đồng/tấn hàng hóa (x) tải trọng hàng hóa thực tế trên phương tiện vận chuyển.
b) Đối với các cửa khẩu Mường Khương, cửa khẩu Bản Vược, lối mở, điểm thông quan khác trên địa bàn:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/xe) | |
Hàng tạm nhập, tái xuất, hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan để XK, hàng quá cảnh, nhập nguyên liệu để gia công cho đối tác nước ngoài, xuất SP gia công cho đối tác nước ngoài, nhập nguyên liệu để sản xuất XK, xuất SP sản xuất xuất khẩu | Hàng XNK khác | ||
1 | Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn | 1.000.000 | 120.000 |
2 | Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 2.500.000 | 300.000 |
3 | Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe container 20 feet | 4.000.000 | 500.000 |
4 | Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe container 40 feet | 6.000.000 | 800.000 |
c) Đối với hàng chuyển tải thì khi thông quan sẽ thực hiện thu phí một lần đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (căn cứ tờ khai thông quan, các cơ quan được giao theo quy chế phối hợp quản lý trong khu kinh tế cửa khẩu xác định mức thu phí).
4. Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu phí.
5. Quản lý và sử dụng số tiền phí thu được:
a) Đơn vị tổ chức thu nộp 100 % số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng:
- Nguồn thu phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 3. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các loại phương tiện giao thông khi đỗ xe tại các điểm được phép tạm dừng, tạm đỗ tại lề đường, lòng đường theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường nội bộ;
b) Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.
2. Đối tượng miễn thu phí: Miễn thu phí đối với các chủ sở hữu (người điều khiển) các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu tại các khu vực cửa khẩu (Cửa khẩu Quốc tế và các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép).
3. Mức thu phí:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đối với việc tạm dừng, tạm đỗ xe ô tô các loại ở những lề đường, lòng đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị | ||
a) | Thu theo lần đỗ | Đồng/xe/lần đỗ | 10.000 |
b) | Thu theo tháng | Đồng/xe/tháng | 200.000 |
2 | Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ | ||
a) | Đối với bờ kè Sông Hồng thuộc phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân thuộc thành phố Lào Cai | Đồng/m2/tháng | 50.000 |
b) | Các khu vực còn lại trên địa bàn thành phố Lào Cai | Đồng/m2/tháng | 30.000 |
c) | Trung tâm thị trấn Sa Pa | Đồng/m2/tháng | 50.000 |
d) | Các khu vực còn lại | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
3 | Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ | Đồng/m2/tháng | 30.000 |
4. Cơ quan, đơn vị thu phí: Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí.
5. Quản lý và sử dụng số tiền phí thu được:
a) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước:
- Đối với các cơ quan, đơn vị thu phí là cơ quan quản lý nhà nước thì nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
- Đối với cơ quan, đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập thì được để lại 60% trên tổng số tiền thực thu; 40% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng số tiền phí thu được:
- Nguồn thu phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
…………………………………………………………………………
Bạn có thể xem chi tiết Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND tại:
>>> Tải Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Để được tư vấn chi tiết về Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.