• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Em có dự định mua một khu đất rừng để sản xuất nhưng em là người tỉnh khác. Mua đất rừng có cần hộ khẩu tại nơi có đất không? [...]

  • Mua đất rừng có cần hộ khẩu tại nơi có đất không?
  • Mua đất rừng có cần hộ khẩu
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MUA ĐẤT RỪNG CÓ CẦN HỘ KHẨU TẠI NƠI CÓ ĐẤT KHÔNG?

Câu hỏi của bạn:

     Xin chào các anh chị luật sư. Tôi có vấn đề về mua đất rừng có cần hộ khẩu mong được tư vấn như sau: Em có dự định mua một khu đất rừng để sản xuất, nhưng em là người tỉnh khác. Em muốn hỏi là em có cần có hộ khẩu ở xã mà em định mua đất thì mới sang tên trên giấy tờ sử dụng đất không? Hay hộ khẩu ở đâu cũng được? Hay là nếu phải chuyển thì chuyển đến cùng huyện có được không?

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn về mua đất rừng có cần hộ khẩu nơi có đất không? chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về mua đất rừng có cần hộ khẩu tại nơi có đất không?

    1. Mua đất rừng có cần hộ khẩu không?

      Điểm c Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:

     “1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

     c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”

     Theo quy định tại khoản 3 Điều 129 và khoản 1 Điều 130 Luật đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng sản xuất của cá nhân thì được phép chuyển nhượng tối đa 30 ha đất rừng sản xuất. 

      Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phụ thuộc vào nơi cư trú. Theo quy định người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được phép sở hữu đất ở Việt Nam
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó

     Như thông tin bạn trình bày, bạn là người tỉnh khác muốn mua một mảnh đất rừng nhưng bạn không có hộ khẩu tại nơi có đất. Tuy nhiên theo quy định pháp luật, người được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phụ thuộc vào nơi cư trú của người đó. Do vậy, bạn vẫn được nhận chuyển nhượng mảnh đất rừng này bình thường mà không cần phải có hộ khẩu tại địa phương đó. [caption id="attachment_52660" align="aligncenter" width="450"]Mua đất rừng có cần hộ khẩu Mua đất rừng có cần hộ khẩu[/caption]

     2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Bước 1: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

     Các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

     Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần lưu ý các vấn đề: giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, phương thức giải quyết tranh chấp. Nếu các bên có ký hợp đồng đặt cọc thì cũng cần phải ghi nhận rõ số tiền đặt cọc trong hợp đồng là bao nhiêu, dùng vào mục đích gì, thời hạn kể từ khi giao tiền đặt cọc tới thời điểm hai bên ký kết hợp đồng chính thức là bao lâu.

     Giấy tờ cần phải có khi ký kết hợp đồng của các bên trong giao dịch: chứng minh thư nhân dân; sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (hoặc giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân); giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản chính); giấy khai sinh (nếu các bên thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ khác (nếu có).

     Phí, lệ phí tại văn phòng công chứng: phí thù lao trả cho văn phòng công chứng, phòng công chứng..khi sử dụng dịch vụ (quy định riêng theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), phí công chứng theo quy định tại thông tư 257/2016/TT- BTC của Bộ tài chính về mức thu phí công chứng (tùy thuộc giá trị tài sản hay giá trị hợp đồng).

    Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Đây là thủ tục đăng ký biến động đất đai và được tiến hành tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc phòng đăng ký quyền sử dụng đất (nếu chưa có chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai).

     Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ và nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ gồm:

  • Các giấy tờ được ký kết tại văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (02 bản chính mỗi loại).
  • 01 tờ đơn đăng ký biến động đất đai.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ; tờ khai thuế thu nhập cá nhân.            

     Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả.

     Sau khi nhận thông báo nộp thuế, lệ phí, phí người sử dụng đất nộp thuế, phí, lệ phí tại chi cục thuế hoặc tổ chức tín dụng được ghi trong thông báo thuế và nhận hóa đơn nộp tiền thuế.

     Nộp bổ sung hóa đơn nộp thuế về bộ phận tiếp nhận hồ sơ ban đầu và nhận kết quả theo giấy hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.

     Các loại thuế, phí, lệ phí: thuế thu nhập cá nhân, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản vẽ địa chính, lệ phí trước bạ, phí cấp đổi giấy chứng nhận (nếu có).

      Ngoài ra bạn có thể tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Mua đất rừng có cần hộ khẩu tại nơi có đất không? quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. 

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178