• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Các loại lệ phí, thuế phí mà bạn cần phải nộp khi cấp sổ đỏ là lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí địa chính... 

  • Lệ phí cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật hiện hành 2020
  • Lệ phí cấp sổ đỏ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Lệ phí cấp sổ đỏ

Câu hỏi của bạn về vấn đề lệ phí cấp sổ đỏ:

     Chào Luật sư, Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về Lệ phí cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật 2020 được không ạ?      Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về vấn đề lệ phí cấp sổ đỏ

     Chào bạn, luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề lệ phí cấp sổ đỏ, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về lệ phí cấp sổ đỏ như sau:

1. Cơ sở pháp lý về lệ phí cấp sổ đỏ

2. Nội dung tư vấn về lệ phí cấp sổ đỏ

     Sổ đỏ (hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Theo quy định pháp luật, khi cấp sổ đỏ cần phải nộp thuế, lệ phí, phí khác nhau. Cụ thể, trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ nói về các phí phải nộp khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất:

2.1. Lệ phí trước bạ

2.1.1. Giá tính lệ phí trước bạ

     Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
     1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất      a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.      b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.      Riêng:      - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.      - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.      c) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
2.1.2. Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
     Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%):
     1. Nhà, đất mức thu là 0.5% 
     Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0.5% giá trị nhà, đất

2.2. Lệ phí thẩm định hồ sơ

      Căn cứ theo điểm a, khoản 2, Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định:
     a.7. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất      - Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.      - Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.
     Như vậy, tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.      Ngoài ra còn có Lệ phí địa chính...      Kết luận: Các loại lệ phí, thuế phí mà bạn cần phải nộp khi cấp sổ đỏ là lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí địa chính...        Bài viết tham khảo:   Để được tư vấn chi tiết về lệ phí cấp sổ đỏ, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Ngọc Hải

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178