• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Công ty Luật Toàn Quốc hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu cho khách hàng sớm nhất và chính xác nhất theo Luật Cư trú 2020.

  • Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu theo Luật Cư trú mới nhất
  • Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu
  • Tư vấn luật hộ khẩu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi muốn hỏi là giờ có căn cước gắn chip thì thủ tục chuyển khẩu sẽ như thế nào, Luật sư có thể hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu cho tôi được không. Tôi xin cảm ơn Luật sư.

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu như sau:

Căn cứ pháp lý

1. Chuyển hộ khẩu là gì

     Sổ hộ khẩu từng là một trong những công cụ giúp cho Nhà nước quản lý dân cư, công dân sẽ được đăng ký thường trú theo hộ gia đình. Mỗi một gia đình sẽ được cấp một cuốn sổ hộ khẩu, khi cá nhân chuyển đến nơi ở mới thì phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu. 

     Như vậy có thể hiểu chuyển hộ khẩu là việc xóa tên của một người ra khỏi sổ hộ khẩu hiện tại để đăng ký ở một sổ hộ khẩu khác, khi người nay thay đổi nơi thường trú.

     Thế nhưng kể từ thời điểm ngày 01 tháng 07 năm 2021, khi Luật Cư trú có hiệu lực, Nhà nước đã bỏ sổ hộ khẩu và quản lý dân cư bằng mã định danh cá nhân. Điều này gây ra không ít sự lúng túng và lo lắng cho người dân, rằng như vậy khi muốn thay đổi hoặc thực hiện các thủ tục hành chính như chuyển hộ khẩu sẽ phải làm như thế nào.

     Trên thực tế, dù bỏ sổ hộ khẩu nhưng thông tin của người dân đều được tích hợp và quản lý qua sổ hộ khẩu điện tử. Như vậy khi thay đổi nơi thường trú, người dân vẫn thực hiện thủ tục chuyển khẩu bình thường. Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu

2. Những điểm mới về thủ tục chuyển hộ khẩu năm 2021

     Theo quy định tại Luật Cư trú 2021, sổ hộ khẩu giấy đã bị bỏ nên những thủ tục liên quan đến chuyển khẩu cũng có nhiều điểm thay đổi. Dưới đây là một số điểm mới về thủ tục chuyển hộ khẩu theo Luật Cư trú mới nhất:

     Thứ nhất, quản lý dân cư bằng mã định danh cá nhân. 

          - Mỗi cá nhân sẽ được quản lý bởi mã định danh cá nhân, mã này được xây dựng và xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia và dân cư, trong đó tích hợp đầy đủ các thông tin của người dân từ họ tên, giới tính, nơi ở...

          - Điều này cũng đồng nghĩa với việc không còn cấp mới sổ hộ khẩu nữa, các hộ gia đình đã có sổ hộ khẩu cũ vẫn được tiếp tục sử dụng cho đến ngày 1/1/2023.

     Thứ hai, rút gọn nhiều thủ tục, trong đó có chuyển hộ khẩu

          - Luật Cư trú 2020 đã bỏ quy định về giấy chuyển hộ khẩu, người dân không cần thực hiện thủ tục cắt khẩu như trước nữa mà chỉ cần cập nhật và đăng ký thay đổi thông tin dân cư là được.

          - Việc chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác cũng được rút gọn hết sức có thể, người dân không cần phải đi lại nhiều lần để cắt khẩu, chỉ cần nộp hồ sơ đến Công an cấp huyện tại nơi ở mới để đăng ký. Việc không phân biệt thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh hay thủ tục chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác đem đến nhiều lợi ích cho người dân khi thực hiện các thủ tục haành chính.

     Thứ ba, bổ sung thêm các trường hợp người dân không được đăng ký thường trú

          - Ngoài những điểm mới liên quan đến trình tự, hồ sơ và thủ tục, Luật Cư trú còn bổ sung thêm các trường hợp người dân không được đăng ký thường trú, tạm trú như: Nhà nằm trên đất lấn chiếm, Nhà đã có quyết định thu hồi đất, nhà đã có quyết định phá dỡ…

           - Người dân cũng cần phải lưu ý để tránh chuyển hộ khẩu, tránh đăng ký tạm trú ở những khu vực đó để tránh mất thời gian, công sức. Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu

3. Hồ sơ chuyển hộ khẩu theo Luật Cư trú mới nhất

     Do có nhiều thay đổi về thủ tục chuyển hộ khẩu nên hồ sơ chuyển hộ khẩu cũng có nhiều thay đổi, khác với trước đó, tùy vào việc chuyển hộ khẩu cùng tỉnh hay khác tỉnh, chuyển hộ khẩu đến thành phố trực thuộc trung ương mà hồ sơ cần chuẩn bị cũng có những điểm khác nhau nhất định.

     Thế nhưng theo Luật Cư trú 2020 thì khi chuyển khẩu, người dân không cần phải có giấy cắt khẩu, không cần có phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu và văn bản đồng ý của chủ hộ nữa, mà hồ sơ chuyển hộ khẩu đơn giản và ngắn gọn hơn nhiều.

     Theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú, ở điều kiện thông thường, khi muốn chuyển khẩu người dân chỉ cần chuẩn bị hai loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Căn cước công dân có gắn chip

4. Trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu

     Kể từ thời điểm ngày 01 tháng 07 năm 2021, người dân chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác, chuyển hộ khẩu trong cùng huyện hay trong cùng tỉnh đều thực hiện các thủ tục như sau:

  • Bước 1: Người dân nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang sinh sống hoặc muốn chuyển đến. Cán bộ của cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đồng thời trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì có trách nhiệm hướng dẫn cho người dân bổ sung cho đầy đủ. Khi hồ sơ của người dân đã đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận phải thực hiện giải quyết đăng ký cho người dân.
  • Bước 2: Sau quá trình thẩm định, xác nhận thông tin thì cơ quan công an có trách nhiệm cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú. Khi đó thông tin của người dân đã được cập nhật, nếu từ chối thì phải thông báo cho người dân và nêu rõ lý do. Cuối cùng, cơ quan công an thông báo để người dân biết thông tin của mình đã cập nhật.
  Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

     Luật Toàn Quốc cung cấp cho khách hàng mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc  

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………………..………

1. Họ, chữ đệm và tên:...........................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………..…..  3. Giới tính:.......................

4. Số định danh cá nhân/CMND: .................................................................................

5. Số điện thoại liên hệ:...........................................…… 6. Email:.....................................

7. Nơi thường trú:.................................................................................................................

8. Nơi tạm trú:.............................................................................................................

9. Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:...............................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.................................................................. 12. Quan hệ với chủ hộ:……..........

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: ...................................................................................

14. Nội dung đề nghị(2):..............................................................................................................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT Họ, chữ đệm và tên Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với  người có thay đổi Quan hệ với chủ hộ
               
               
               
               
               
               

 

…..,ngày…....tháng....năm…….Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)   …..,ngày…..tháng....nămÝ KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)(Ký, ghi rõ họ tên)   …..,ngày…...tháng...năm…Ý KIẾN CỦA CHA, MẸHOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)(Ký, ghi rõ họ tên)  …..,ngày....tháng...nămNGƯỜI KÊ KHAI(Ký, ghi rõ họ tên) 

     Để xem bản đầy đủ của mẫu tờ khai thay đổi thông tin dân cư, vui lòng tải tại đây:

===>>>>> Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

6. Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu

     Do những thay đổi về thủ tục chuyển khẩu nên người dân chắc chắc sẽ gặp không ít khó khăn. Trong bài viết này Luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn người dân kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu:

     Thứ nhất, ở mục (1) ghi rõ cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã, công an phường....

     Thứ hai, ở mục (2) ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

     Thứ ba, mục (3) áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

    Thứ tư, mục (4) áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

    Thứ năm, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp được xác định như sau:

           - Trường hợp công dân sở hữu nhà riêng thì giấy tờ, tài liệu đó có thể là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua nhà. 

            - Trường hợp công dân về ở với người thân:

               + Trong tờ thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

              + Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ có thể là các giấy tờ như quan hệ nhân thân với chủ hộ, nếu thông tin đó đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dan cư thì không cần nữa. 

          - Trường hợp chỗ ở hợp pháp là do thuê, mượn, ở nhờ thì giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là: 

              + Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

               + Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định. Thủ tục chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác

7. Dịch vụ tư vấn hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu của công ty Luật Toàn Quốc

* Những khó khăn khi chuyển hộ khẩu

     Luật Cư trú 2020 mới có hiệu lực nên trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu, người dân có thể gặp phải không ít những khó khăn như:

  • Không biết rõ đã bãi bỏ các quy định chuyển hộ khẩu trong luật cũ
  • Không biết nên chuẩn bị các giấy tờ gì
  • Lúng túng khi đọc hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu
  • Không rõ về nơi nộp, trình tự thủ tục nộp hồ sơ

* Dịch vụ tư vấn về hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu

     Hiểu được khó khăn mà người dân gặp phải, Luật Toàn Quốc cung cấp các dịch vụ như:

  • Tư vấn về trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu
  • Tư vấn về nơi nộp hồ sơ
  • Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu
  • Thay mặt người dân thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu
* Cách thức liên hệ với công ty Luật Toàn Quốc      Để có thể sử dụng dịch vụ soạn thảo đơn khiếu nại khi công ty không trả tiền lương của công ty Luật Toàn Quốc, khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua một trong các cách thức như 
  • Liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 19006500
  • Liên hệ và gửi câu hỏi tới email: lienhe@luattoanquoc.com
  • Đến trực tiếp trụ sở công ty ở địa chỉ: 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Hướng dẫn kê khai hồ sơ chuyển hộ khẩu đúng nhất

8. Tình huống tham khảo:

     Thưa Luật sư, tôi muốn hỏi là trường hợp nào không được đăng ký thường trú. Tôi cảm ơn Luật sư.

Trả lời:

     Theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú thì các địa điểm không được đăng ký thường trú mới gồm

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi 1: Thưa Luật sư, tôi vừa mới đăng ký kết hôn, nay muốn hỏi về thủ tục chuyển hộ khẩu theo chồng mất bao lâu. Rất mong nhận được câu trả lời của Luật sư. Tôi xin cảm ơn Luật sư.

     Theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú 2020 thì trong thời gian 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan công an có trách nhiệm kiểm tra và giải quyết việc đăng ký thường trú. Trong trường hợp người dân chuẩn bị thiếu hồ sơ thì cơ quan công an có trách nhiệm hướng dẫn chuẩn bị.

Câu hỏi 2: Người dân bị xóa thường trú trong trường hợp nào?

Trả lời:

     Theo quy định tại Điều 24 Luật Cư trú thì người dân bị xóa thường trú khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
  • Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, chọ mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó 
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Hải Quỳnh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178