• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế được quy định tại Khoản 11 Điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế gồm những giấy tờ gì?
  • Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ MIỄN GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT

 

Câu hỏi về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế:

Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế gồm những giấy tờ gì?

Câu trả lời về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế như sau:

1. Cơ sở pháp lý về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế:

2. Nội dung tư vấn về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế:

     Tại Khoản 11 Điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế như sau:

2.1 Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

Bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).
  • Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).
  • Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
  • Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).
[caption id="attachment_125318" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế[/caption]
2.2 Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư

Bao gồm:

  • Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).
  • Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
  • Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
  • Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
  • Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư(bản sao).
  • Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư(bản sao).
2.3 Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động

Gồm có:

  • Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).
  • Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).
  • Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178