Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019 là bao nhiêu?
17:48 03/06/2019
Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An như sau:

Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019 là bao nhiêu?
Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI LONG AN 2019
Câu hỏi của bạn về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp đó là:
Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An năm 2019 là bao nhiêu? Và được áp dụng trong trường hợp nào?
Rất mong nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019 như sau:
1. Cơ sở pháp lý về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019:
2. Nội dung tư vấn về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019:
Hệ số điều chỉnh giá đất là một trong những yếu tố quan trọng phải xác định khi định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Theo quy định, hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh nơi có đất ban hành và áp dụng trên địa bàn tỉnh nơi có đất theo từng năm.
Ngày 11 tháng 12 năm 2018, UBND tỉnh Long An ban hành Quyết định 69/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất 2019 như sau:
2.1 Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1, hệ số điều chỉnh giá đất được phân loại theo khu vực thửa đất hiện hữu, cụ thể:
STT | Hệ số điều chỉnh |
Địa bàn áp dụng |
1 |
1,2 |
Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa. |
2 |
1,0 |
Thị xã Kiến Tường và các huyện: Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng. |
Riêng loại đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.
[caption id="attachment_160865" align="aligncenter" width="450"] Hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019[/caption]
2.2 Trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019
Khoản 1 Điều 1 quy định:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
b) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã được sửa đổi tại Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
c) Theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Theo đó, các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để định giá đất tại Long An bao gồm:
- Xác định giá đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh còn lại.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh còn lại.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
Bài viết tham khảo:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại Hà Nội 2019 là bao nhiêu?
- Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Gia Lai 2019;
Để được tư vấn chi tiết về hệ số điều chỉnh giá đất tại Long An 2019 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai