• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang được ban hành theo quyết định số 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

  • Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất
  • giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP TẠI TUYÊN QUANG

Kiến thức của bạn:

Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất 

Kiến thức của luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang:

     Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang được ban hành tại phụ lục 1 theo quyết định số 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang như sau: [caption id="attachment_105158" align="aligncenter" width="450"]Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang[/caption]

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

 
1 Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

4.500

 
Cây còn non đã có lá (vầu)

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 
2 Tre mai, luồng

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

9.000

 
Cây còn non đã có lá

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 
3 Lộc ngộc, Bương, tre gai

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

9.000

 
Cây còn non đã có lá

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 
4 Nứa

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

1.600

 

Cây

Cây còn non đã có lá

5.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 
5 Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..)

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

12.000

 
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

15.600

 
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm)

15.800

 
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

6.000

 
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

 
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

 
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

81.300

 
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

110.600

 
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

144.500

 
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

183.000

 
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

225.800

 
Đường kính thân trên 100 cm

245.400

 
6 Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….)

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

13.200

 
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

16.400

 
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

17.700

 
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

18.700

 
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

 
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

 
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

110.600

 
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

183.000

 
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

273.200

 
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

325.000

 
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

442.600

 
Đường kính thân trên 100 cm

508.000

 
7 Cây mây

cụm, (khóm)

Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2);

27.800

 
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2);

39.000

 
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2);

49.500

 
Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

53.900

 
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

56.000

 
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt)

168.600

 
8 Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

7.000

 
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

10.800

 
Từ 12 tháng tuổi trở lên

11.100

 
9 Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…)

Cây

Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển

1.600

 
 
Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây

9.700

 
 

     * Ghi chú:

     Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.

     Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

     Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).

     Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).

     Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.

     Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về vấn đề giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500