Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất
15:04 03/08/2018
Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang được ban hành theo quyết định số 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất
giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP TẠI TUYÊN QUANG
Kiến thức của bạn:
Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất
Kiến thức của luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung kiến thức về giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang:
Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang được ban hành tại phụ lục 1 theo quyết định số 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang như sau:
[caption id="attachment_105158" align="aligncenter" width="450"] Giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang[/caption]
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
|
1 | Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
4.500 |
|
Cây còn non đã có lá (vầu) |
12.000 |
||||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|||
2 | Tre mai, luồng |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
9.000 |
|
Cây còn non đã có lá |
12.000 |
||||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|||
3 | Lộc ngộc, Bương, tre gai |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
9.000 |
|
Cây còn non đã có lá |
12.000 |
||||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|||
4 | Nứa |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
1.600 |
|
Cây |
Cây còn non đã có lá |
5.000 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|||
5 | Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..) |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
12.000 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
15.600 |
||||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm) |
15.800 |
||||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
6.000 |
||||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
||||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
||||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
81.300 |
||||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
110.600 |
||||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
144.500 |
||||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
183.000 |
||||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
225.800 |
||||
Đường kính thân trên 100 cm |
245.400 |
||||
6 | Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….) |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
13.200 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
16.400 |
||||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) |
17.700 |
||||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
18.700 |
||||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
||||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
||||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
110.600 |
||||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
183.000 |
||||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
273.200 |
||||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
325.000 |
||||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
442.600 |
||||
Đường kính thân trên 100 cm |
508.000 |
||||
7 | Cây mây |
cụm, (khóm) |
Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2); |
27.800 |
|
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2); |
39.000 |
||||
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2); |
49.500 |
||||
Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) |
53.900 |
||||
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) |
56.000 |
||||
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt) |
168.600 |
||||
8 | Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp |
Cây |
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi |
7.000 |
|
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi |
10.800 |
||||
Từ 12 tháng tuổi trở lên |
11.100 |
||||
9 | Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…) |
Cây |
Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển |
1.600 |
|
Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây |
9.700 |
||||
* Ghi chú:
Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.
Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).
Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).
Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc
Bài viết tham khảo:
- Bồi thường thiệt hại về nhà tại Tuyên Quang khi Nhà nước thu hồi đất
- Giá bồi thường cây trồng hàng năm tại Tuyên Quang
Để được tư vấn chi tiết về vấn đề giá bồi thường cây lâm nghiệp tại Tuyên Quang mới nhất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.