• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

điều kiện luân chuyển công chức : Căn cứ theo Điều 7 Đối tượng của quyết định 719/2015 công chức phải đủ các điều kiện sau mới được luân chuyển...

  • Điều kiện luân chuyển công chức theo quy định của pháp luật
  • điều kiện luân chuyển công chức
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN LUÂN CHUYỂN CÔNG CHỨC

Kiến thức của bạn:

         Điều kiện luân chuyển công chức theo quy định của pháp luật? [caption id="attachment_11089" align="aligncenter" width="300"]điều kiện luân chuyển công chức Điều kiện luân chuyển công chức[/caption]

Câu trả lời: Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật lao động năm 2012.
  • Luật cán bộ công chức viên chức 2008
  • Quyết định 719/2015 quy định về luân chuyển luân phiên, điều động định kỳ của cán bộ công chức
Nội dung tư vấn :

      Theo khoản 2 điều 4 Luật Cán bộ công chức thì:

"2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật."

     Căn cứ theo Điều 7 Đối tượng của quyết định 719/2015 công chức phải đủ các điều kiện sau mới được luân chuyển: 

1. Công chức thuộc đối tượng luân chuyển phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Là công chức lãnh đạo, được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo cao hơn;

b) Có tuổi đời dưới 45 tuổi; đối với nam giới, có thể cao hơn nhưng tối đa không quá 50 tuổi;

c) Có triển vọng phát triển.

2. Không áp dụng luân chuyển đối với các trường hợp sau:

a) Các chức danh lãnh đạo Bộ Tài chính do Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý;

b) Công chức được luân chuyển theo kế hoạch của Ban Tổ chức Trung ương.

3. Đối với các vị trí lãnh đạo đòi hỏi yêu cầu quản lý chuyên sâu cao (tin học, hợp tác quốc tế, …), cần căn cứ điều kiện cụ thể để xem xét, quyết định từng trường hợp luân chuyển cho phù hợp.

         Ngoài điều kiện luân chuyển công chức  về đối tượng còn có về phạm vi, thời gian luân chuyển.

         Cụ thể căn cứ tại điều 8, điều 9 quyết định 719/2015 :

Điều 8. Thời gian

         Thời hạn luân chuyển là từ 03 đến 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể ngắn hơn nhưng tối thiểu phải là 02 năm.

Điều 9. Phạm vi

1. Đối với cơ quan Bộ Tài chính:

a) Phó Vụ trưởng quy hoạch Vụ trưởng:

- Luân chuyển từ Vụ này sang Vụ khác thuộc cơ quan Bộ Tài chính;

- Luân chuyển từ Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính về cơ quan Tổng cục hoặc các Cục trực thuộc các Tổng cục tại các tỉnh, thành phố.

b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ: Luân chuyển trong nội bộ của Vụ, luân chuyển từ Vụ này sang Vụ khác thuộc cơ quan Bộ, luân chuyển về cơ quan Tổng cục.

Phó Trưởng phòng quy hoạch Trưởng phòng: Luân chuyển trong nội bộ của Vụ, luân chuyển từ Vụ này sang Vụ khác thuộc cơ quan Bộ.

2. Đối với Tổng cục:

a) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng quy hoạch lãnh đạo cấp Tổng cục:

- Luân chuyển từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính.

- Luân chuyển giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục; từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Cục trực thuộc Tổng cục tại các tỉnh, thành phố.

- Luân chuyển từ Tổng cục này sang Tổng cục khác trực thuộc Bộ Tài chính.

b) Phó Vụ trưởng quy hoạch Vụ trưởng:

- Luân chuyển giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục.

- Luân chuyển từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Cục trực thuộc Tổng cục tại các tỉnh, thành phố; từ Tổng cục này sang Tổng cục khác trực thuộc Bộ Tài chính, về các Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính.

c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ; Phó Trưởng phòng quy hoạch Trưởng phòng: Thực hiện luân chuyển trong nội bộ Vụ, giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục; luân chuyển về các Cục địa phương, các Cục, Vụ thuộc Bộ.

3. Đối với Cục tại các tỉnh, thành phố:

a) Cục trưởng quy hoạch lãnh đạo cấp Tổng cục; Phó Cục trưởng quy hoạch Cục trưởng:

- Luân chuyển về các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục.

- Luân chuyển từ Cục trực thuộc Tổng cục ở tỉnh, thành phố của Tổng cục này sang Cục ở tỉnh, thành phố của Tổng cục khác.

b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng quy hoạch lãnh đạo cấp Cục:

- Luân chuyển giữa các Phòng thuộc cơ quan Cục;

- Luân chuyển từ các Phòng về các Chi cục và ngược lại;

- Luân chuyển về Tổng cục.

c) Phó Trưởng phòng và tương đương quy hoạch Trưởng phòng và tương đương: Luân chuyển giữa các phòng thuộc Cục hoặc về các Chi cục trực thuộc Cục tỉnh, thành phố.

d) Phó Chi cục trưởng quy hoạch Chi cục trưởng: Luân chuyển về các Phòng thuộc Cục hoặc giữa các Chi cục thuộc Cục

đ) Lãnh đạo Đội, Tổ quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Chi cục: Luân chuyển giữa các Đội, Tổ của Chi cục; luân chuyển về Cục và Chi cục khác.

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

    Trân trọng./.

Liên kết tham khảo:

   
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178