• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện hưởng chế độ thai sản. Căn cứ tại khoản 1 điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản.....

  • Điều kiện hưởng chế độ thai sản
  • Điều kiện hưởng chế độ thai sản
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Kiến thức của bạn:

     Xin chào quý công ty, tôi có một câu hỏi muốn nhận được sự tư vấn của luật sư:

     Tôi được công ty đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 02/2016 đến tháng 09/2016 thì tôi sinh con. Vậy liệu tôi có đủ điều kiện hưởng chế độ thải sản theo luật không? Nếu có thì thủ tục để được hưởng như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp..

     Xin cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Căn cứ tại khoản 1 điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản:

     “1. Người lao động được hưởng chế độ thải sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     a) Lao động nữ mang thai;

     b) Lao động nữ sinh con

     c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

     d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 điều này đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 điêu này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 34, 36, 38 và khoản 1 điều 39 của Luật này." [caption id="attachment_19181" align="aligncenter" width="321"]         Điều kiện hưởng chế độ thai sản[/caption]

     Theo như quy định trên, đối với lao động nữ mang thai mà đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi thì được hưởng chế độ thai sản khi sinh con. 12 tháng trước khi sinh được hướng dẫn cách tính tại điều 9 thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

     Với trường hợp của bạn, bạn được công ty đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 02/2016 đến tháng 09/2016 bạn sinh con. Như vậy, bạn đã đóng đủ 06 tháng  nên bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

     Về hồ sơ hưởng chế độ thai sản, căn cứ tại khoản 1 điều 101 Luật bảo hiểm xã hội quy định:

     “a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

     b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

     c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

    d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

    đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 điều 31 của Luật này.

     Như vậy, khi bạn đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản thì hồ sơ giải quyết trợ cấp thai sản là bản sao giấy khai sinh của con, bạn nộp cho đơn vị sử dụng lao động để được trợ cấp.

    Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

  Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

Liên kết tham khảo:

       
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178