• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là như thế nào

  • Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
  • Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÓ ĐƯỢC ỦY QUYỀN NỘP HỒ SƠ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP KHÔNG?

1. Bảo hiểm thất nghiệp được hiểu như thế nào?

     Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không

2. Có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

     Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

...

2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.

...

      Theo đó, người lao động phải tự mình làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp và nhận trợ cấp thất nghiệp. Trong một số trường hợp, người lao động không thể tự mình đi nộp hồ sơ, người lao động có được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ. Các trường hợp được ủy quyền, cụ thể do bị ốm đau, thai sản, tai nạn có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền, trường hợp bất khả kháng do thiên tai, lũ lụt, động đất có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn,...

      Như vậy, người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên theo quy định.

3. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

      Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

3.1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng

3.2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp

  •  Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn
  • Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

3.3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm

3.4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:

  •  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  •  Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  •  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  •  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  •  Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  •  Chết.

     Theo đó, để hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động cần đáp ứng đủ 4 điều kiện như trên.

Quy định về có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không

4. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

      Căn cứ theo Khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa:

  • Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
  • Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

4.1 Công thức tính mức hưởng BHTN

Mức hưởng BHTN hàng tháng = 60% x Bình quân tiền lương 6 tháng liền kề đóng BHTN trước khi nghỉ việc

4.2 Đóng BHTN bao lâu thì được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

     Quy định về thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cụ thể như sau:

  •  Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng.
  •  Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho 1 lần hưởng tối đa không quá 12 tháng.   

     Như vậy người lao động đủ điều kiện và đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở đi thì được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

    Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau :

5. Hỏi đáp về có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi: thời gian chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên là bao lâu? Tôi cảm ơn!

    Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên cho người lao động là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Câu hỏi 2: Luật sư cho tôi hỏi: các chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam? Tôi cảm ơn!

       Các chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam như sau:

  •  Trợ cấp thất nghiệp;
  • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
  • Hỗ trợ Học nghề;
  • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

6. Dịch vụ về có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không

    Để được tư vấn chi tiết về có được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Nguyễn Huệ

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178