Chuyển từ đất vườn sang đất ở theo quy định
16:06 26/09/2019
Như vậy, để thực hiện việc chuyển từ đất vườn sang đất ở bạn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với bạn...
- Chuyển từ đất vườn sang đất ở theo quy định
- Chuyển từ đất vườn sang đất ở
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Chuyển từ đất vườn sang đất ở
Câu hỏi của bạn về chuyển từ đất vườn sang đất ở
Tôi có mảnh đất vườn diện tích 450 m2 được ông bà nội cho khi tôi có gia đình riêng và tách hộ từ năm 1982, năm 2007 tôi cho con làm nhà. Tôi xin hỏi luật sư tôi muốn chuyển mục đích sử dụng theo quy định chuyển từ đất vườn sang đất ở để được cấp sổ đỏ, thì tôi phải nộp những loại phí nào, thành phần hồ sơ bao gồm những gì và tôi là người dân tộc có được miễn giảm không? Rất mong luật sư tư vấn cho tôi, xin trân trọng cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư về chuyển từ đất vườn sang đất ở
Chào bạn! Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chuyển từ đất vườn sang đất ở theo quy định, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về chuyển từ đất vườn sang đất ở theo quy định như sau:
1. Căn cứ pháp lý về chuyển từ đất vườn sang đất ở
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
2. Nội dụng tư vấn về chuyển từ đất vườn sang đất ở
Để thực hiện việc chuyển từ đất vườn sang đất ở phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
2.1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Điều 52. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, đất chuyển mục đích sử dụng phải thuộc kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của bạn.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
.....
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
f) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;....
Căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì có thể thấy rằng trong các loại đất nông nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp không có đất vườn. Tuy nhiên, bạn có thể xếp đất vườn thường là đất trồng cây hàng năm trong nhóm đất nông nghiệp. Do vậy, căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được sự cho phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [caption id="attachment_175734" align="aligncenter" width="400"] Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định[/caption]
2.2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì trình tự, thủ tục diễn ra như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng tài nguyên và môi trường. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian quy định cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Để chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bạn thực hiện các thủ tục như trên.
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xin đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/ TT-BTNMT:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.4. Chi phí thực hiện
2.4.1. Quy định về giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất:
Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất
1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ quy định thì trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở (đất vườn) sang đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số mà không phải là hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn theo quy định sẽ được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở. Tuy nhiên, việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số cần phải đúng với quy định của pháp luật.
Vì vậy, bạn phải chuẩn bị hồ sơ cần thiết theo quy định về việc thuộc hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số để được giảm 50% tiền sử dụng đất theo quy định.
2.4.2. Các chi phí khác
Trong trường hợp này, cá nhân, hộ gia đình chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp thuế thu nhập cá nhân vì đây là trường hợp cha tặng cho đất cho con.
Như vậy, để thực hiện việc chuyển từ đất vườn sang đất ở bạn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với bạn là người dân tộc thiểu số đã có sự chứng thực của cơ quan, người có thẩm quyền thì bạn phải nộp 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trên đây là trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tham khảo và thực hiện với nội dung như trên.
Bài viết tham khảo:
- Chuyển mục đích sử dụng đất vườn thành đất ở theo quy định pháp luật
- Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
Để được tư vấn chi tiết Chuyển từ đất vườn sang đất ở theo quy định, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Nguyễn Thái