Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ là bao nhiêu?
13:49 04/01/2018
Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ là bao nhiêu được quy định tại Nghị định 11/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP như sau:
- Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ là bao nhiêu?
- Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHIỀU RỘNG CỦA HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ
Kiến thức của bạn:
Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ là bao nhiêu?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo bệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Nội dung kiến thức về chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ:
1. Hành lang an toàn đường bộ là gì?
Được quy định tại Điều 4 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT, hành lang an toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ (kể cả phần mặt nước dọc hai bên cầu, hầm, bến phà, cầu phao) nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
Việc xác định bề rộng hành lang an toàn đối với đường phải căn cứ cấp kỹ thuật của đường được quản lý theo quy hoạch, đối với cầu phải căn cứ vào chiều dọc, chiều ngang của cầu.
Trường hợp đường bộ đi chung với công trình thủy lợi, hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật về đê điều.
2. Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ
Được quy định tại Điều 15 Nghị định 11/2010/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP, cụ thể chiều rộng hành lang an toàn đường bộ như sau:
2.1 Đối với đường ngoài đô thị
Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:
- 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;
- 13 mét đối với đường cấp III;
- 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;
- 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.
2.2 Đối với đường đô thị, giới hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.3 Đối với đường cao tốc ngoài đô thị
- 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;
- 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;
- Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn theo Khoản 1 điều này nhưng không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn được quy định tại Điểm a, Điểm b khoản 3 Điều này.
2.4 Đối với đường cao tốc trong đô thị
- Không nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với hầm và cầu cạn;
- Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hầm và cầu cạn có đường bên và cao tốc có đường bên;
- Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ, nhưng không nhỏ hơn 10 mét đối với đường cao tốc không có đường bên.
2.5 Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt, nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.
2.6 Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.
2.7 Xử lý hành lang an toàn đường cao tốc đã được xác định theo quy định trước Nghị định này có hiệu lực:
- Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã thực hiện xong hoặc đang thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, phạm vi hành lang an toàn giữ nguyên theo phạm vi đã được phê duyệt;
- Trường hợp đã được dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư dự án phê duyệt lại hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại phạm vi hành lang an toàn theo quy định tại Nghị định này.
Trên đây là quy định của pháp luật về chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.