• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều 7 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định về chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:

  • Chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh khi Nhà nước thu hồi đất
  • Chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Kiến thức của bạn:

Chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh khi Nhà nước thu hồi đất

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh:

     Điều 7 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định về chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:

1. Đối tượng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 76 của Luật Đất đai năm 2013.

2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

  • Chi phí san lấp mặt bằng;
  • Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
  • Chi phí gia cố khả năng chịu lực chốngrung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợpvới mục đích sử dụng đất.

3. Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại: Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước; có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất;

Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm các giấy tờ sau đây:

  • Văn bản, hợp đồng thuê, khoánsan lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • Văn bản, thanh lý Hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại Điểm a Khoản này;
  • Văn bản, Hợp đồngkhác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.
[caption id="attachment_90422" align="aligncenter" width="450"]Chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh Chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh[/caption]

4. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được tính phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất và được xác định theo công thức sau:

P = P1 + P2 + P3 + P4 x T2
T1

Trong đó:

  • P: Chi phí đầu tư vào đất còn lại;
  • P1: Chi phí san lấp mặt bằng;
  • P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
  • P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • P4: Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;
  • T1: Thời hạn sử dụng đất;
  • T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

     Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.

5. Công thức tính chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại Khoản 4 Điều này thực hiện như sau:

  • Việc xác định giá trị các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại phải căn cứ vào đơn giá, định mức kinh tếkỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định;
  • Đối với khoản chi phí đầu tư vào đất mà việc đầu tư thực hiện trong nhiều lần, nhiều năm thì khi xác định chi phí đầu tưvào đất còn lại được cộng dồn chi phí của tất cả các lần, các năm đó.

6. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì được bồi thường theo quy định sau:

a) Đối với đất nông nghiệp:

  • Đất trồng cây lâu năm: 50.000 đồng/m2;
  • Đất trồng cây hàng năm khác: 40.000 đồng/m2;

b) Đối với đất nuôi trồng thủy sản:

  • Nuôi trồng chuyên canh: 50.000 đồng/m2,
  • Nuôi trồng bán chuyên canh: 30.000 đồng/m2,

c) Đối với đất làm muối: 11.400 đồng/m2

d) Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất: 25.000 đồng/m2.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về chi phí đầu tư vào đất còn lại tại TP Hồ Chí Minh khi Nhà nước thu hồi đất quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500