• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chế độ nghỉ việc khi con bị ốm như thế nào. Điều kiện, Mức hưởng, thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào

  • Chế độ nghỉ việc khi con bị ốm như thế nào
  • Chế độ nghỉ việc khi con bị ốm
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHẾ ĐỘ NGHỈ VIỆC KHI CON BỊ ỐM

Câu hỏi của bạn về chế độ nghỉ việc khi con bị ốm

      Chào Luật sư! Luật sư cho tôi hỏi trong trường hợp con tôi bị ốm, tôi phải nghỉ việc chăm con 2 tuổi thì tôi có được hưởng chế độ bảo hiểm gì không? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về chế độ nghỉ việc khi con bị ốm

      Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chế độ nghỉ việc khi con bị ốm, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về chế độ nghỉ việc khi con ốm như sau:

1. Cơ sở pháp lý về chế độ nghỉ việc khi con bị ốm

2. Nội dung tư vấn về chế độ nghỉ việc khi con bị ốm

      Tham gia bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp sẽ được hưởng chế độ, quyền lợi như thai sản, ốm đau, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, hưu trí, tử tuất... Tuy nhiên không phải người lao động hiểu hết được tất cả những quyền lợi này. 

2.1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

      Theo quy định tại điều 25 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

       Theo thông tin của bạn cung cấp bạn có con 2 tuổi đang bị ốm và bạn cần phải nghỉ việc để chăm sóc con. Như vậy theo quy định trường hợp này bạn thuộc đối tượng để hưởng chế độ ốm đau theo quy định. Tuy nhiên bạn cần có giấy tờ xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền về việc con bạn bị ốm thì mới được giải quyết chế độ ốm đau theo quy định.

2.2. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm

       Theo quy định tại điều 27 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau

1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

       Đối với trường hợp con bạn 2 tuổi thì bạn sẽ được nghỉ việc chăm con và hưởng chế độ ốm đau thời gian là 20 ngày/năm. Trong khoảng thời gian bạn nghỉ việc đó cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ giải quyết chế độ ốm đau cho bạn.

2.3. Mức hưởng chế độ ốm đau

     Theo quy định tại điều 28 luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động hưở ng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:

a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

      Đối với trường hợp bạn nghỉ việc chăm con ốm có đủ hồ sơ giấy tờ sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Bạn cần dựa vào mức đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề để biết mức thanh toán chế độ ốm đau như thế nào.

      Bài viết tham khảo:

[caption id="attachment_196302" align="aligncenter" width="374"] chế độ nghỉ việc khi con bị ốm[/caption]

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU KHI CÓ HAI CON CÙNG ỐM 

Câu hỏi:    

      Chào Luật sư! Luật sư cho tôi hỏi trong trường hợp tôi có 2 con, 1 con 2 tuổi, 1 con 5 tuổi phải đi viện thì tôi nghỉ việc chăm con tôi được hưởng chế độ như thế nào. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

1. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

      Theo quy định điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy định. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

a) Trường hợp trong cùng một thời gian người lao động có từ 2 con trở lên dưới 7 tuổi bị ốm đau, thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được tính bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau; thời gian tối đa người lao động nghỉ việc trong một năm cho mỗi con được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.

b) Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì tùy theo điều kiện của mỗi người để luân phiên nghỉ việc chăm sóc con ốm đau, thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm của người cha hoặc người mẹ cho mỗi con theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội. 

c) Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau thì cả cha và mẹ đều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau; thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm của người cha hoặc người mẹ cho mỗi con theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.

       Theo như thông tin bạn cung cấp bạn nghỉ việc để chăm sóc 2 con dưới 7 tuổi cùng một thời gian. Như vậy trường hợp trong cùng một thời gian người lao động có từ 2 con trở lên dưới 7 tuổi bị ốm đau, thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được tính bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau. Thời gian sẽ được tính tối đa theo quy định của pháp luật là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

2. Hồ sơ hưởng chế độ khi nghỉ việc chăm con ốm 

     Theo quy định tại điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

     Trong trường hợp của bạn, sau khi bạn quay trở lại làm việc bạn nộp Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của con nếu như con điều trị nội trú; Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

Bài viết tham khảo:

[caption id="attachment_196320" align="aligncenter" width="500"] chế độ nghỉ việc khi con bị ốm[/caption]

 


ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

Câu hỏi:

      Chào Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi những đối tượng nào được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

1. Đối tượng hưởng chế độ ốm đau

      Theo quy định tại điều 24 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau

Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

      Theo quy định tại khoản 1 điều 2 Luật bảo hiểm xã hội:

      

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

      Như vậy đối với những người lao động thuộc đối tượng trên khi ốm đau sẽ được hưởng chế độ do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả.

2. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

      Theo quy định tại điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

       Trong trường hợp bạn đang đóng bảo hiểm xã hội nhưng bị ốm đau hoặc bị tai nạn mà không phải tai nạn lao động phải nghỉ việc; hoặc nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau thì được hưởng chế độ ốm đau. Tuy nhiên bạn cần cung cấp xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền để được giải quyết.

Bài viết tham khảo:

Để được tư vấn chi tiết về chế độ nghỉ việc khi con bị ốmquý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

                                                                                                                    Chuyên viên: Hoài Thương

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178