• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở. Các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử

  • Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở
  • Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Câu hỏi của bạn về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp: 

     Xin tư vấn ạ. đất của em gồm 2 phần: phần 1 đất ở đã cấp giấy, phần 2 đất nông nghiệp (200m vuông) nhưng chưa cấp giấy. Bây giờ em muốn xin cấp giấy cho phần đất nông nghiệp đó. Em có gộp thửa chung với đất ở được không hay bắt buộc lên thổ cư hết. Còn nếu xin cấp giấy lần đầu cho 200m vuông đất nông nghiệp có được không và gồm những giấy tờ thủ lục liên quan gì. Em xin chân thành cảm ơn ạ.

Câu trả lời của Luật sư về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp như sau:

1. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp

2. Nội dung tư vấn về cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp

     Theo thông tin bạn cung cấp, đất nhà bạn gồm 2 phần: phần đất ở đã được cấp giấy chứng nhận, phần đất vườn 200mchưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn không nói rõ thửa đất của gia đình bạn có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 100 Luật đất đai hay không. Vì vậy, chúng tôi tư vấn theo hướng là thửa đất của gia đình bạn trước đây không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

2.1. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 101 Luật đất đai năm 2013 như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
[caption id="attachment_129881" align="aligncenter" width="402"]Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp[/caption]

2.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

     Bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Mẫu 04a/DK)
  • Chứng minh thư nhân dân
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

     Bước 2: Nộp hồ sơ

     Bạn có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất. 

     Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

     Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và gửi về cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các thủ tục sau: xác định nguồn gốc đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch của địa phương.

     Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc trên, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

      Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

     Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện kiểm tra lại hồ sơ, tổ chức kiểm tra, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

     Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí địa chính

     Bước 5: Nhận kết quả theo phiếu hẹn của văn phòng đăng ký đất đai

     Trong trường hợp bạn muốn gộp chung một thửa đất, thì điều kiện đầu tiên theo quy định pháp luật là hai phần diện tích đất này của gia đình bạn phải liền kề. Lúc này, bạn cần làm thủ tục gộp thửa và kê khai xin cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn có thể tham khảo thủ tục tại bài viết sau: Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:

    Để được tư vấn chi tiết về vấn đề cấp giấy chứng nhận lần đầu cho đất nông nghiệp quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500