Cách xác định các loại đất theo quy định
16:31 25/03/2020
Cách xác định các loại đất theo quy định hiện hành được áp dụng theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
- Cách xác định các loại đất theo quy định
- Cách xác định các loại đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI ĐẤT
Ngày 14 tháng 12 năm 2018 Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường ban hành Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Thông tư 27/2018/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2020.
Tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này có quy định về cách xác định các loại đất, cụ thể như sau:
Số thứ tự |
Loại đất |
Giải thích cách xác định - Mã loại đất |
|
1 | Nhóm đất nông nghiệp - NNP |
Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó). | |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp - SXN |
Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. | |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm - CHN |
Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm; kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá năm (05) năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. | |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa - LUA |
Đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. | |
1.1.1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước - LUC |
Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm. | |
1.1.1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại - LUK |
Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm. | |
1.1.1.1.3 | Đất trồng lúa nương - LUN |
Đất trồng lúa nương là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác. | |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác - HNK |
Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. | |
1.1.1.2.1 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác - BHK |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác. | |
1.1.1.2.2 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác - NHK |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ. |
.....................................................................................
>>> Tải Phụ lục về cách xác định các loại đất ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
Bài viết tham khảo:
- Cách xác định các loại đất để ghi nhận vào hồ sơ hiện trạng sử dụng đất;
- Căn cứ xác định loại đất để bồi thường khi thu hồi đất như thế nào?
Để được tư vấn chi tiết về cách xác định các loại đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai