Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
10:29 28/08/2018
Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1.1. Những người trong biên chế hưởng lương từ ngân sách
- Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
- Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC
- Pháp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2005/TTLT-BNV-BTC |
Hà Nội , ngày 18 tháng 2 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; theo đề nghị của Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ tại công văn số 103/BCY ngày 27 tháng 01 năm 2005, liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước như sau: I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG- Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Đối tượng không áp dụng
- Nguyên tắc xếp lương
- Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương
- Đối với người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hiện đang giữ ngạch công chức, viên chức nào thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức đó. Việc xếp lương thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC).
- Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân, tuỳ thuộc vào chức danh công việc hiện đảm nhiệm thực hiện xếp lương theo một trong hai bảng lương sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu uý | 4,20 | 1.218,0 |
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung uý | 4,60 | 1.334,0 |
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng uý | 5,00 | 1.450,0 |
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại uý | 5,40 | 1.566,0 |
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá | 6,00 | 1.740,0 |
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá | 6,60 | 1.914,0 |
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá | 7,30 | 2.117,0 |
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá | 8,00 | 2.320,0 |
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng | 8,60 | 2.494,0 |
Nhóm |
Chức danh |
Bậc lương cấp hàm cao nhất |
Hệ số lương |
1 | Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ; Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ. | 9 | 8,60 |
2 | Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương; Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương. | 8 | 8,00 |
3 | Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Bộ và tương đương; Trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ, thuộc Bộ và tương đương; | 7 | 7,30 |
4 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương | 6 | 6,60 |
5 | Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 5 | 6,00 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Hệ số lương cấp hàm cơ yếu cao nhất |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
||
Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 | Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 | |
6,00 | 6,40 | 1.856,0 | 6,80 | 1.972,0 |
6,60 | 7,00 | 2.030,0 | 7,40 | 2.146,0 |
7,30 | 7,70 | 2.233,0 | 8,10 | 2.349,0 |
8,00 | 8,40 | 2.436,0 | 8,60 | 2.494,0 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chức danh | Bậc lương | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
I. Chuyên môn kỹ thuật cao cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 3,85 1.116,5 | 4,20 1.218,0 | 4,55 1.319,5 | 4,90 1.421,0 | 5,25 1.522,5 | 5,60 1.624,0 | 5,95 1.725,5 | 6,30 1.827,0 | 6,65 1.928,5 | 7,00 2.030,0 | 7,35 2.131,5 | 7,70 2.233,0 |
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 3,65 1.058,5 | 4,00 1.160,0 | 4,35 1.261,5 | 4,70 1.363,0 | 5,05 1.464,5 | 5,40 1.566,0 | 5,75 1.667,5 | 6,10 1.769,0 | 6,45 1.870,5 | 6,80 1.972,0 | 7,15 2.073,5 | 7,50 2.175,0 |
II. Chuyên môn kỹ thuật Trung cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 3,50 1.015,0 | 3,80 1.102,1 | 4,10 1.189,0 | 4,40 1.276,0 | 4,70 1.363,0 | 5,00 1.450,0 | 5,30 1.537,0 | 5,60 1.624,0 | 5,90 1.711,0 | 6.20 1.798,0 | ||
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 3,20 928,0 | 3,50 1.015,0 | 3,80 1.102,0 | 4,10 1.189,0 | 4,40 1.276,0 | 4,70 1.363,0 | 5,00 1.450,0 | 5,30 1.537,0 | 5,60 1.624,0 | 5,90 1.711,0 | ||
III. Chuyên môn kỹ thuật sơ cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 3,20 928,0 | 3,45 1.000,5 | 3,70 1.073,0 | 3,95 1.145,5 | 4,20 1.218,0 | 4,45 1.290,5 | 4,70 1.363,0 | 4,95 1.435,5 | 5,20 1.508,0 | 5,45 1.580,5 | ||
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 2,95 855,5 | 3,20 928,0 | 3,45 1.000,5 | 3,70 1.073,0 | 3,95 1.145,5 | 4,20 1.218,0 | 4,45 1.290,5 | 4,70 1.363,0 | 4,95 1.435,5 | 5,20 1.508,0 |