• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế... Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá..

  • Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế như thế nào?
  • xác định tiền thuê mặt nước trong khu kinh tế
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ

Câu hỏi về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế:

Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế như thế nào?

Câu trả lời về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế như sau:

1. Cơ sở pháp lý về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế:

2. Nội dung tư vấn về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế:

     Việc xác định tiền sử dụng đất tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế được quy định tại Điều 5 Nghị định 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Điều 6 Thông tư 89/2017/TT-BTC, cụ thể như sau:

2.1 Khung giá thuê mặt nước trong Khu kinh tế

     Đối với mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật đất đai, khung giá thuê mặt nước trong Khu kinh tế được quy định như sau:

  • Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.
  • Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.

     Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án làm căn cứ để Ban quản lý Khu kinh tế thông báo số tiền thuê mặt nước phải nộp.

      Theo đó, tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 89/2017/TT-BTC quy định: Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Ban quản lý Khu kinh tế phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dự án thuộc khoản 3 Điều này); trong đó:

  • Dự án sử dụng mặt nước cố định quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CPlà mặt nước sử dụng cho dự án hoạt động cố định tại một địa điểm nhất định; xác định rõ địa điểm, tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án.
  • Dự án sử dụng mặt nước không cố định quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CPlà mặt nước cho thuê không xác định rõ được địa điểm, không xác định rõ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm mặt nước nhất định.
  • Diện tích mặt nước để tính tiền thuê mặt nước là diện tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.
  • Thời điểm tính tiền thuê mặt nước là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.
[caption id="attachment_125303" align="aligncenter" width="378"]Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế[/caption]

2.2 Xác định số tiền thuê mặt nước phải nộp

Số tiền thuê mặt nước phải nộp được xác định như sau:

  • Trường hợp thuê mặt nước trả tiền hàng năm thì số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.
  • Trường hợp thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời gian thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.

2.3 Đối với dự án thăm dò, khai thác dầu khí trong Khu kinh tế (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê mặt nước (mặt biển) đối với hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về vấn đề xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178