• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tư vấn về thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu. Căn cứ theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về thời gian hưởng chế độ hưởng chế độ.

  • Tư vấn về thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu
  • Thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về quyền lợi được hưởng về chế độ khi thai chết lưu như: Đối tượng hưởng, điều kiện hưởng, thời gian hưởng,… khi thai chết lưu Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thai chết lưu là gì?

     Thai chết lưu được hiểu là tình trạng thai nhi bị chết trước khi sinh, sau tuần thứ 20 của thai kỳ. Nguyên nhân của tình trạng này có thể do dị tật bẩm sinh; dây rốn bất thường; nhau thai, nguồn nuôi dưỡng thai bị bất thường; bệnh lý ở người mẹ; thiếu dinh dưỡng,…Hầu như phụ nữ có thai chết lưu sẽ có một đứa con khỏe mạnh trong thai kỳ tiếp theo.

2. Thời gian hưởng chế độ thai chết lưu

     Bảo hiểm xã hội đối với chế độ thai chết lưu được áp dụng đối với lao động nữ - những người trực tiếp mang thai và có thai chết lưu.

     Căn cứ theo quy định tại điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về thời gian hưởng chế độ hưởng chế độ khi thai chết lưu như sau:

      Khi  thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

  •  10 ngày nếu thai chết lưu dưới 05 tuần tuổi;
  •  20 ngày nếu thai chết lưu từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
  • 40 ngày nếu thai chết lưu từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
  •  50 ngày nếu thai chết lưu từ 25 tuần tuổi trở lên.
     Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

     Theo như quy định trên, khi thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Về thời gian nghỉ việc hưởng tối đa thì sẽ vào thai chết lưu từ bao nhiêu tuần tuổi trở lên và thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.

      Bên cạnh đó, đối chiếu hướng dẫn điều này tại điểm a, khoản 1 điều 10 thông tư 59/2015/TT- BLĐTTXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định về thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu như sau:

     Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh mà thai chết lưu, nếu lao động nữ đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội thì ngoài chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai chết lưu theo quy định tại điều 33 Luật bảo hiểm y tế tính từ thời điểm thai chết lưu. Thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu

3. Thời gian hưởng chế độ thai chết lưu đối với lao động nữ mang thai hộ

     Đối với lao động nữ mang thai hộ, khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Lao động nữ mang thai hộ đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản, khi thai chết lưu thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

  • 10 ngày nếu thai chết lưu dưới 05 tuần tuổi;
  •  20 ngày nếu thai chết lưu từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
  • 40 ngày nếu thai chết lưu từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
  •  50 ngày nếu thai chết lưu từ 25 tuần tuổi trở lên.

     Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Khoản này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

4. Hỏi đáp về tư vấn thời gian hưởng chế độ thai chết lưu

Câu hỏi 1: Mức hưởng chế độ thai chết lưu là bao nhiêu?

     Theo khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng chế độ thai chết lưu được tính như sau:

     Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội

     Trường hợp có lẻ ngày thì mức hưởng một ngày được tính bằng trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

Câu hỏi 2: Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để hưởng chế độ thai chết lưu?

     Theo khoản 2 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hồ sơ cần có:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú
  • Bản chính hoặc bản sau giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú
  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ do người sử dụng lao động lập

Câu hỏi 3: Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai chết lưu như thế nào?

     Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai chết lưu. Theo đó, thủ tục được thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động
  • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan BHXH
  • Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động

     Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6500 để được hỗ trợ.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hải Đường

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178