• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất được thực hiện căn cứ quy định Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức của bạn:

Quy định của pháp luật về:

  • Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Kiến thức của Luật sư: Cơ sở pháp lý:  Nội dung kiến thức:      Khoản 16, Điều 3 Luật đất đai quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

1. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

      Khoản 1 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:

     "1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này."

     Như vậy, quyền được góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất để góp vốn phải đảm bảo được những điều kiện nhất định.

     Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để thực hiện quyền của người sử dụng đất trong đó có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

     "1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền....góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

     a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

     b) Đất không có tranh chấp;

     c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

     d) Trong thời hạn sử dụng đất."

     Như vậy, theo quy định của pháp luật, điều kiện để quyền sử dụng đất được sử dụng làm vốn góp là:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất

2. Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Bước 1: chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

     Được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; sửa đổi bởi khoản 2, điều 7 thông tư 33/2017/TT- BTNMT

    Người thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
  • Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Hoặc Giấy phép đầu tư/ Hoặc Quyết định thành lập của tổ chức nhận chuyển nhượng.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư (Bản gốc)
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất
  • Trích lục bản đồ địa chính
Bước 2: Thẩm định hồ sơ

     Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Trả kết quả.

     Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sử dụng đất.

     Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:

     Quy định về sử dụng đất trồng lúa giữa các thửa liền kề

     Điều kiện chuyển đổi đất ruộng và mua bán đất ruộng theo quy định mới nhất      Để được tư vấn chi tiết về Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luậtquý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178