• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất..tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất..điều kiện nhận chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

  • Trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất
  • Chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức cho bạn:

     Trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

     1. Quy định chung về nhận quyền sử dụng đất là giá trị quyền sử dụng đất

     Điểm b, khoản 1, điều 169 luật đất đai và điều 39 nghị định 43/2014/NĐ- CP quy định về điều kiện, đối tượng được nhận quyền sử dụng đất là giá trị quyền sử dụng đất như sau:

     Thứ nhất, đối tượng được nhận quyền sử dụng đất là giá trị quyền sử dụng đất:

     Luật đất đai hiện hành cho phép cá nhân, hộ gia đình, tổ chức..được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hai hình thức: nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận giá trị quyền sử dụng đất. Việc nhận quyền sử dụng đất hay giá trị quyền sử dụng đất đều phải được tiến hành theo các bước luật định và phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

     Điểm b, khoản 1 điều 169 quy định như sau: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;

     Trong đó điều 191 luật đất đai quy định về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cụ thể:

     “Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

     1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

     2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

     3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

     4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”

     => Theo quy định trên chỉ có doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.

     Thứ hai, quy định chung về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

     Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất khi và chỉ khi đất được tính giá trị quyền sử dụng đất phải đảm bảo các yêu cầu tại điều 39 nghị định 43/2014/NĐ- CP như sau:

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
  • Doanh nghiệp, các thành viên là chủ sở hữu doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn đầu tư phải xác định phần vốn là giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
[caption id="attachment_48752" align="aligncenter" width="345"]Chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất Chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất[/caption]

     2. Trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

     Điều 13 thông tư 02/2015/TT- BTNMT quy định cụ thể về trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất như sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

     Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai.

     Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

     Thành phần hồ sơ chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất gồm:

  • Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  • Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

     Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất

     Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

      Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

     Người nộp hồ sơ nhận thông báo nghĩa vụ tài chính phải hoàn thành và nộp biên lai xác nhận cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, nhận phiếu hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.

     Tới ngày được ghi trong phiếu hẹn trả kết quả thủ tục hành chính thì nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của văn phòng đăng ký đất đai.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Trình tự thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178