• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

  • Tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất
  • Tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất
  • Tư Vấn Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

  Tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất

     Mẫu tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư1 do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Luật đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại điều 57 như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Mẫu tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

ỦY BAN NHÂN DÂN……..                                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:.....                                                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                                                ..., ngày..... tháng .....năm ....

TỜ TRÌNH

V/v chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh….  năm ……

 

                                  Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

 

Thực hiện quy định của pháp luật…; 3

Căn cứ Nghị quyết số ..../NQ-CP ngày …./…/……. của Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm ... và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (………………..) tỉnh...

Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm …... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh…..báo cáo tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ và đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ .... năm …... trên địa bàn, cụ thể như sau:

I. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

1. Về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn được xét duyệt, gồm:

1.1. Về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ……………… trên địa bàn được xét duyệt, gồm:

a) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………….trên địa bàn cấp tỉnh được xét duyệt là…….ha;

b) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………….trên địa bàn cấp huyện nơi có đất xin chuyển mục đích được xét duyệt là…….ha;

1.2. Về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ……………… trên địa bàn được xét duyệt, gồm:

a) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………….trên địa bàn cấp tỉnh được xét duyệt là…….ha;

b) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………….trên địa bàn cấp huyện nơi có đất xin chuyển mục đích được xét duyệt là…….ha; ……………………………………………..

2. Tổng diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ đã cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tính đến thời điểm…………………, bao gồm:

2.1. Tổng diện tích đất …………………………………………. đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là ……….ha để thực hiện  …….. công trình, dự án; ………………………………………………………….

2.2. Tổng diện tích đất ………………… đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là ……….ha để thực hiện  …….. công trình, dự án;………………………………………………………….

3. Thực trạng việc chuyển mục đích sử dụng đất:

3.1. Tổng diện tích đất …………………………………………. đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và đã thực hiện là ……….ha để thực hiện  …….. công trình, dự án;

Tổng diện tích đất …………………………………………. đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện là ……….ha đề nghị xem xét điều chỉnh (kèm theo danh mục các công trình, dự án chưa triển khai);……………………………………………………………………………………..

3.2. Tổng diện tích đất …………………………………………. đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và đã thực hiện là ……….ha để thực hiện  …….. công trình, dự án;

Tổng diện tích đất …………………………………………. đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nhưng chưa thực hiện là ……….ha đề nghị xem xét điều chỉnh (kèm theo danh mục các công trình, dự án chưa triển khai); ……………………………………………………………………………………..

3.3. Tổng diện tích đất …………………………………………. đã chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là ……….ha;

4. Đánh giá về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được xét duyệt còn lại, gồm:

- Đánh giá về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………………………………so với chỉ tiêu phân bổ trên địa bàn cấp tỉnh;

- Đánh giá về chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất ………………………………so với chỉ tiêu phân bổ trên địa bàn cấp huyện nơi có đất xin chuyển mục đích;

II. Đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ năm 20... để thực hiện các dự án, công trình

1. Việc chuyển mục đích sử dụng đất…………………….để thực hiện ………………….so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện nơi có đất xin chuyển mục đích đã được phê duyệt, điều chỉnh:……………………………………………………………………………………..

2. Việc lập dự án đầu tư …………………so với quy định của pháp luật chuyên ngành:…………………………………………………………………………………………..

UBND tỉnh đã rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án, đảm bảo phương án sử dụng đất tiết kiệm và chịu trách nhiệm đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất đã được xét duyệt; đảm bảo tính khả thi của các công trình, dự án trên thực tế và các quy định pháp luật có liên quan./.

 Nơi nhận:
- Như trên; 

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
- Các Sở: TNMT, NNPTNT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

[caption id="attachment_147597" align="aligncenter" width="455"] Tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất[/caption]

Hướng dẫn sử dụng mẫu tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất:

1 Bổ sung  Mẫu số 03a vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02  tháng 6 năm 2017 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

2 Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất

3 Liệt kê cụ thể các căn cứ pháp lý liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

>>> Tải mẫu tờ trình về việc chuyển mục đích sử dụng đất

Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178