• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trên đây là các bước, trình tự, thủ tục cần thiết khi bạn có nhu cầu về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác...

  • Thủ tục chuyển nhượng đất theo quy định của pháp luật
  • Thủ tục chuyển nhượng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục chuyển nhượng đất

Câu hỏi của bạn về Thủ tục chuyển nhượng đất

     Chào Luật sư, Luật sư có thể tư vấn cho tôi về thủ tục chuyển nhượng đất được không?      Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về Thủ tục chuyển nhượng đất

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Thủ tục chuyển nhượng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Thủ tục chuyển nhượng đất như sau:      1. Căn cứ pháp lý về Thủ tục chuyển nhượng đất

     2. Nội dung tư vấn về Thủ tục chuyển nhượng đất

     Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đang là vấn đề được quan tâm nhiều nhất hiện nay.      Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn của mình về Thủ tục chuyển nhượng đất như sau:

     2.1. Điều kiện thực hiện chuyển nhượng đất 

     Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
     Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất      1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:      a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;      b) Đất không có tranh chấp;      c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;      d) Trong thời hạn sử dụng đất.      …      3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
     Như vậy, điều kiện để thực hiện chuyển nhượng đất bao gồm:
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính

     2.2. Thủ tục chuyển nhượng đất

     2.2.1. Hồ sơ yêu cầu công chứng
     Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:      + Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng;      + Dự thảo hợp đồng (nếu có);      + Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;      + Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có;      + Kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và môi trường cấp.      Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
     2.2.2. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
     Theo khoản 2 Điều 9 Luật đất đai 2013 quy định thì hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:      + Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất;      + Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ. Nếu hợp đồng do Phòng công chứng thực hiện gồm 01 bản chính và 01 bản photo có chứng thực hoặc sao y bản chính;      + Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ khác về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp ;      + Tờ khai lệ phí trước bạ;      + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất (theo tài liệu đo mới đối với trường hợp bản đồ hiện trạng vị trí theo tài liệu cũ);       + Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyên nhượng( bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);      + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng); [caption id="attachment_179658" align="aligncenter" width="400"]        Thủ tục chuyển nhượng đất[/caption]
     2.2.3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
     Theo khoản 1 và khoản 2 điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013 quy định:      Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng      1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.      Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.      2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:      a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;      b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.      Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;      c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Bước 1: Công dân đến chuyển nhượng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và xuất phiếu hẹn đi nộp thuế và thời gian trả kết quả Sổ đỏ mới;
  • Bước 4: Theo thời gian trong phiếu hẹn, người mua và người bán đến Chi cục Thuế của quận, huyện đó để đóng thuế vào ngân sách nhà nước;
  • Bước 5: Nhận kết quả sổ đỏ mới đứng tên người mua tại Văn phòng đăng ký đất đai.
      Kết luận: Trên đây là các bước, trình tự, thủ tục cần thiết khi bạn có nhu cầu về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác.       Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết hơn về thủ tục chuyển nhượng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Ngọc Hải  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178