Thủ tục, chi phí chuyển đất trồng lúa sang đất ở
14:18 09/11/2023
Thủ tục, chi phí chuyển đất trồng lúa sang đất ở năm 2020 được quy định tại Luật đất đai 2013 và Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thủ tục, chi phí chuyển đất trồng lúa sang đất ở
- chuyển đất trồng lúa sang đất ở
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHUYỂN ĐẤT TRỒNG LÚA SANG ĐẤT Ở
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc làm thay đổi mục đích sử dụng của đất từ loại đất này sang loại đất khác. Việc này sẽ làm thay đổi mục đích sử dụng của rất nhiều loại đất khác nhau, nội dung bài viết dưới đây sẽ trình bày nội dung về chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất ở:
1. Điều kiện chuyển đất trồng lúa sang đất ở
Tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 có quy định:
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
.....
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất trồng lúa là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59, cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất của hộ gia đình, cá nhân là UBND cấp huyện,
Tại Điều 52 Luật đất đai 2013 có quy định căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Do đó, trong trường hợp bạn có nhu cầu chuyển MĐSD đất thì cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu thửa đất nằm trong khu vực có kế hoạch sử dụng đất hàng năm là đất ở thì khả năng cao được chấp thuận yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất ở
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được chia thành 2 dạng đó là: chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện đăng ký biến động đất đai.
Như đã trình bày ở trên, thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất ở được thực hiện theo thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ;
- Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 5: Nhận kết quả
3. Chi phí chuyển đất trồng lúa sang đất ở
Thứ nhất, tiền sử dụng đất khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở:
Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, tiền chuyển đất trồng lúa sang đất ở được tính theo công thức:
Tiền chuyển MĐSDĐ = (Giá đất ở - giá đất trồng lúa) x diện tích đất chuyển MĐSDĐ
Giá đất ở và giá đất trồng lúa được xác định căn cứ theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Thứ hai, tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%;
- Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
- Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thứ ba, phí thẩm định hồ sơ cấp GCN khi chuyển MĐSDĐ, lệ phí địa chính... các loại lệ phí này do từng địa phương quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng địa phương.
4. Câu hỏi thường gặp về chuyển đất trồng lúa sang đất ở:
Câu hỏi 1: Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở có phải chuyển sang đất trồng cây lâu năm trước không?
Hiện nay pháp luật không có quy định trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở thì phải chuyển sang đất trồng cây lâu năm. Nếu đáp ứng được điều kiện phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm thì có thể chuyển trực tiếp sang đất ở được.
Câu hỏi 2: Tiền chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở có được ghi nợ không?
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định mới nhất hiện nay.
Câu hỏi 3: Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở có nộp được ở ủy ban nhân dân xã không?
Theo quy định, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường
Bài viết tham khảo:
- Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật;
- Chuyển mục đích sử dụng đất vườn thành đất ở theo quy định pháp luật;
Để được tư vấn chi tiết về vấn đề chuyển đất trồng lúa sang đất ở quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai