• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất... Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THÔNG TIN THỂ HIỆN TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn:

      Kính gửi Công ty Luật Toàn Quốc, Đầu tiên xin gửi lời Kính chúc Công ty sức khỏe, an khang, thịnh vượng!

     Nhà mình đang có nhu cầu xin cấp sổ đỏ mảnh đất được ông ngoại cho từ năm 1991. Năm 1993 nhà mình có đổi đất thêm với gia đình bên cạnh. Mình vẫn giữ thông báo và biên lai nộp thuế đất từ năm 1996 và phiếu thu phí đo đạc hồ sơ kỹ thuật thửa đất năm 2013. Các bạn giúp mình:

   1. Hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ mình cần chuẩn bị những gì ngoài các mẫu đơn đăng ký? Giấy tờ công nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

   2. Trong đơn đăng ký (mẫu 04 a) mục 3.7 Nguồn gốc sử dụng ghi là Nhà nước giao có thu phí hay nhận thừa kế,...

    3. Trong sổ hộ khẩu mẹ mình đứng tên chủ hộ, trong các thông báo nộp thuế đất là tên bố mình (có mã số thuế), vậy trong phần khai đăng ký người sử dụng đất nên để tên ai (note: bố mình không biết chữ).

     Rất mong nhận được lời tư vấn sớm nhất từ Quý Công ty ! Trân trọng cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn:

   1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

   1.1 Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất

     Theo thông tin bạn cung cấp và Căn cứ khoản 1 điều 8 thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm:

  • Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu 04/ĐK;
  • Biên lai nộp thuế từ năm 1996;
  • Bản trích lục hồ sơ kỹ thuật thửa đất;
  • Giấy tờ về việc chuyển đổi một phần diện tích đất với nhà bên cạnh;
  • Bản sao Giấy tờ nhân thân: chứng minh thư nhân dân của bố mẹ bạn, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ bạn;
  • Giấy tờ tặng cho, thừa kế hợp pháp quyền sử dụng đất của ông bà bạn (có chứng thực của UBND cấp xã);

     Trường hợp giấy tờ tặng cho không có chứng thực mà có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất mang tên ông bà bạn; kèm theo xác nhận của UBND cấp xã đất không có tranh chấp thì đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. Căn cứ điều 100 Luật đất đai và điều 18 nghị định 43/2014/NĐ-Cp, các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980;
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất
  • Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư;
  • Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có);
  • Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;
  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở;
  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

   

[caption id="attachment_56102" align="aligncenter" width="450"]Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất[/caption]

    1.2 Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

     Trường hợp gia đình bạn không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, căn cứ vào khoản 2 điều 101 Luật đất đai, gia đình bạn cần xin xác nhận của UBND cấp xã là đất không có tranh chấp; và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

   2. Nguồn gốc sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Khoản 9 điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

     “9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.”

     Do thông tin bạn cung cấp không đầy đủ nên có hai trường hợp:

  • Nếu là đất trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trong hạn mức thì nguồn gốc đất được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất”.
  • Không phải trường hợp trên, nguồn gốc sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”.

   3. Người sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Khoản 1 Điều 212 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

     “Điều 212. Sở hữu chung của các thành viên gia đình

     1. Tài sản của các thành viên gia đình cùng sống chung gồm tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan."

     Khoản 29 điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

     “29. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.”

     Đất nhà bạn được ông ngoại cho chung các thành viên trong gia đình bạn. Căn cứ điểm b khoản 2 điều 15 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

  • Tại thời điểm đó chỉ có bố mẹ bạn thì bố mẹ bạn có quyền sử dụng đất chung nên trên giấy chứng nhận sẽ ghi tên cả bố và mẹ bạn.
  • Tại thời điểm đó bố mẹ bạn đã sinh ra các con thì quyền sử dụng đất được xác định là tài sản chung của tất cả các thành viên, khi đó trên Giấy chứng nhận ghi “hộ bà” vì mẹ bạn là chủ hộ gia đình. Tất cả các thành viên trong gia đình có quyền sử dụng đất chung với mảnh đất này.

      Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn về lĩnh vực đất đai quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500