Tải quyết định 106/2014/QĐ-UBND 2020
17:49 31/12/2019
Quyết định 106/2014/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận áp dụng tính giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp trong thời gian 2015 – 2019
- Tải quyết định 106/2014/QĐ-UBND 2020
- quyết định 106/2014/QĐ-UBND
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUYẾT ĐỊNH 106/2014/QĐ-UBND
Hiện nay quyết định 106/2014/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng và trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm mục đích quy định về bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận. Quyết định này được áp dụng tính giá đất trong thời gian 2015 – 2019.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2014/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4389/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2014, kết quả thẩm định Bảng giá đất năm 2014 của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận (Biên bản ngày 18/11/2014, Biên bản ngày 26/11/2014 và văn bản số 5805/HĐTĐ ngày 02/12/2014) và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp (Báo cáo số 1889/BC-STP ngày 24/11/2014 và Báo cáo số 1900/BC-STP ngày 26/11/2014),QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. (Kèm theo Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận). Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau: 1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Bảng giá đất trồng cây lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất, Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản và Bảng giá đất làm muối, được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi. 2. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị. 3. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất. 4. Bảng giá đất ở tại đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố. 5. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại các đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở (thổ cư) liền kề. 6. Đất chưa sử dụng khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng. Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng: 1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 2. Tính thuế sử dụng đất; 3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Trong trường hợp giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến. Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lưu Xuân Vĩnh |
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 106 /2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hang năm khác
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
1 |
35.000 |
28.000 |
18.000 |
2 |
28.000 |
22.000 |
14.000 |
3 |
22.000 |
18.000 |
11.000 |
4 |
18.000 |
14.000 |
9.000 |
II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
1 |
40.000 |
32.000 |
18.000 |
2 |
32.000 |
26.000 |
14.000 |
3 |
26.000 |
20.000 |
11.000 |
4 |
20.000 |
16.000 |
9.000 |
III. Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực |
Giá đất |
Xã đồng bằng |
9.000 |
Xã trung du |
7.000 |
Xã miền núi |
5.000 |
IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
1 |
40.000 |
25.000 |
14.000 |
2 |
30.000 |
18.000 |
12.000 |
3 |
22.000 |
15.000 |
10.000 |
4 |
18.000 |
10.000 |
8.000 |
V. Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
1 |
52.000 |
2 |
44.000 |
3 |
34.000 |
VI. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (bao gồm tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn):
1. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: - Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2. - Tại địa bàn các thị trấn là 55.000 đồng/m2. 2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm: - Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 80.000 đồng/m2. - Tại địa bàn các thị trấn là 60.000 đồng/m2. 3. Giá đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và giá đất làm muối áp dụng theo quy định tại mục III, IV và V phần A. 4. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định giá đất tại mục I, II, III, IV và V phần A.VII. Phụ lục kèm theo giá đất nông nghiệp
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: - Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm; - Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1; - Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2; - Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3. 2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể. 3. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng. 4. Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó. 5. Vị trí đất làm muối- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét; - Vị trí 3: các khu vực đất còn lại. ... Để xem Quyết định 106/2014/QĐ-UBND của tỉnh Ninh Thuận bạn có thể tham khảo tại đường link dưới đây:
>> Tải quyết định 106/2014/QĐ-UBNDTham khảo thêm bài viết: Để được tư vấn chi tiết về quyết định 106/2014/QĐ-UBND, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí uy tín gọi 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Quỳnh Dinh