Tải mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế
14:20 18/05/2022
Tải mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. Nộp tiền sử dụng đất là nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải hoàn thành đối với cơ quan thuế...
- Tải mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế
- Mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Mẫu số 01 Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Đây là mẫu văn bản do cơ quan thuế ban hành nhằm thông báo cho người sử dụng đất biết về số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền được miễn, số tiền phạt chậm nộp (nếu có)...Sau đây là nội dung mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất.
Cục Thuế:……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……TB/... |
.........., ngày........ tháng ....... năm ...... |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày ......... tháng ........ năm 20....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên người nộp tiền sử dụng đất: | |||||
- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền: | |||||
- Mã số thuế (nếu có): | Số điện thoại: | ||||
2. Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có) | |||||
- Mã số thuế | |||||
- Địa chỉ | |||||
3. Thửa đất số: | Thuộc tờ bản đồ số: | ||||
4. Tên đường/khu vực: | |||||
5. Vị trí (1, 2, 3, 4...): | |||||
6. Mục đích sử dụng đất: | |||||
7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…): | |||||
8. Thời hạn giao đất (năm): | |||||
9.Diện tích đất (m2): | |||||
9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: | |||||
9.1.1. Đất ở: | |||||
- Trong hạn mức giao đất ở | |||||
- Ngoài hạn mức giao đất ở | |||||
9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: | |||||
9.1.3. Trường hợp khác: | |||||
9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất: | |||||
10. Hình thức sử dụng đất: | |||||
11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2) | |||||
12. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: | |||||
13 . Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức: | |||||
13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích: | |||||
13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất: | |||||
13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất: | |||||
13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất | |||||
13.5. Trường hợp khác: | |||||
14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): | |||||
15. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có): | |||||
15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước: | |||||
15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: | |||||
16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất: | |||||
16.1. Miễn tiền sử dụng đất | |||||
16.1.1. Lý do miễn: | |||||
16.1.2. Thời gian miễn: | |||||
16.1.3. Số tiền miễn (đồng): | |||||
16.2. Giảm tiền sử dụng đất | |||||
16.2.1. Lý do giảm: | |||||
16.2.2. Số tiền giảm (đồng): | |||||
17. Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): | |||||
18. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 – 16 -15 hoặc 17) | |||||
(Viết bằng chữ: ) | |||||
19. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: | |||||
(Viết bằng chữ: ) | |||||
20. Địa điểm nộp: | |||||
21. Thời hạn nộp tiền: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp. Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... ....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./. | |||||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN ...,Ngày …. tháng …. năm … (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
||||
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có): | |||||
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: | |||||
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng): | |||||
(Viết bằng chữ:......................................................) | |||||
..., Ngày …….. tháng ……… năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) [caption id="attachment_74057" align="aligncenter" width="384"] Mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất[/caption]
Trên đây là mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. Bạn có thể tải trực tiếp tại link dưới đây:
Trên đây là mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất. Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung của mẫu số 01 thông báo nộp tiền sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7 :19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua Email: [email protected]. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn!
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về kê khai mẫu nộp tiền sử dụng đất
Tư vấn qua điện thoại: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Mẫu kê khai thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc các vấn đề khác liên quan đến kê khai hồ sơ đất đai mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cư thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn.