Tải Bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất hiện nay
13:52 26/07/2023
Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, do đó Bảng giá đất tỉnh Thái Bình được áp dụng theo Quyết định này;
- Tải Bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất hiện nay
- Bảng giá đất tỉnh Thái Bình
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI BÌNH
1. Bảng giá đất tỉnh Thái Bình quy định ở văn bản nào?
Ngày 31 tháng 12 năm 2019, UBND tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2024;
Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31/12/2024, do đó Bảng giá đất tỉnh Thái Bình hiện nay vẫn được áp dụng theo quy định về giá các loại đất tại Quyết định này;
2. Bảng giá đất tỉnh Thái Bình
Dưới đây là nội dung Quyết định 22/2019/QĐ-UBND:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 689/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; - Như Điều 3; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh; Báo Thái Bình; - Lưu: VT, KTTNMT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
.......................................................................................
3. Những trường nào áp dụng giá đất trong bảng giá đất tỉnh Thái Bình Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì Bảng giá đất được sử dụng trong các trường hợp sau:> Tải Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2020
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hỏi đáp về bảng giá đất tỉnh Thái Bình
Câu hỏi 1: Quy định về vị trí đất ở thuộc khu vực 1 của các xã ở nông thôn tại Thái Bình như thế nào
- Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
Câu hỏi 2: Quy định về vị trí đất ở tại khu vực đô thị tại Thái Bình như thế nào?
- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.
- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.
- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai