• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là là việc sử dụng một phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích khác được quy định tại Luật đất đai. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích giúp khai thác và tận dụng tối đa nguồn lợi từ đất đai, đồng thời tránh lãng phí đất đai. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích không phải được tùy tiện kết hợp các mục đích sử dụng đất với nhau mà phải trong khuôn khổ Luật đất đai cho phép.

  • Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì?
  • Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích được hiểu như thế nào?

     Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là là việc sử dụng một phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích khác được quy định tại Luật đất đai. Mục đích sử dụng đất chính là mục đích của thửa đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, đang sử dụng đất ổn định đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận (theo khoản 1 điều 99 nghị định 102/2024/NĐ-CP).

     Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích giúp khai thác và tận dụng tối đa nguồn lợi từ đất đai, đồng thời tránh lãng phí đất đai. Tuy nhiên, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích không phải được tùy tiện kết hợp các mục đích sử dụng đất với nhau mà phải trong khuôn khổ Luật đất đai cho phép. Nội dung chi tiết được trình bày trong bài viết dưới đây:

2. Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích 

     Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích (theo khoản 1 điều 218 Luật đất đai 2024) như sau

  • Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
  • Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188 (Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm) , Điều 189 (Đất có mặt nước ven biển) và Điều 215 (Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối) Luật đất đai;
  • Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

     Như vậy, nhà nước cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích nhằm tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên đất, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội. Các loại đất nông nghiệp, đất công cộng, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất ở, đất có mặt nước, đất tôn giáo, và đất tín ngưỡng đều có thể được sử dụng kết hợp với các mục đích khác như thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu, và xây dựng công trình hạ tầng.

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì

3. Một số yêu cầu khi sử dụng đất kết hợp đa mục đích

     Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất của Luật đất đai và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Luật đất đai;
  • Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
  • Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
  • Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
  • Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Tuân thủ pháp luật có liên quan.

4. Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích

     Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích (theo khoản 2 điều 99 nghị định 102/2024/NĐ-CP) như sau

  • Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điều 121 Luật đất đai 2024;
  • Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;
  • Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
  • Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
  • Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.

    Như vậy, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải tuân theo các điều kiện cụ thể vừa thể hiện sự linh hoạt trong việc khai thác, sử dụng đất nhưng vẫn không làm mất đi giá trị sử dụng vốn có cũng như không làm hư hỏng, hủy hoại đất đai.

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì

5. Một số quy định cụ thể về sử dụng đất kết hợp đa mục đích

5.1 Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.

5.2 Các trường hợp sử dụng đất nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất ở, đất có mặt nước, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

     Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:

  • Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;
  • Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;
  • Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Hồ sơ xin phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích gồm những giấy tờ gì?

     Hồ sơ gồm:
  • Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15;
  • Phương án sử dụng đất kết hợp;
  • Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai;

Câu hỏi 2: Có được gia hạn sử dụng đất đa mục đích không?

     Theo quy định của pháp luật đất đai, người sử dụng đất được gia hạn sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

     Bài viết cùng chuyên mục

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178