• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 2020 và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp đủ điều kiện.

  • Quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN

Câu hỏi của bạn về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

     Cho em hỏi hồ sơ để nhận sổ bảo hiểm xã hội cần những gì ạ? Và tiền mình được lãnh với 3 năm 9 tháng đóng BHXH thì mình lãnh được khoảng bao nhiêu ạ? Em xin chân thành cám ơn.

Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần như sau:

1. Cơ sở pháp lý về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

2. Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

     Bạn đang muốn biết về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần. Đối với vấn đề trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần như sau:

2.1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

     Do thông tin bạn đưa ra vẫn chưa rõ ràng, chúng tôi muốn đảm bảo rằng bạn đã đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật. Theo  khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần

1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;

c) Ra nước ngoài để định cư;

d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

    Như vậy, đầu tiên để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần bạn cần thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. (Trường hợp này có thể lãnh tiền bảo hiểm xã hội luôn mà không cần đợi 1 năm)
  • Không đủ tuổi hưởng lương hưu và chưa đóng đủ 20 năm BHXH; không tiếp tục tham gia BHXH sau 1 năm nghỉ việc. (Trường hợp này bắt buộc phải đợi 1 năm sau khi nghỉ việc mới có thể thể lãnh tiền BHXH)
  • Ra nước ngoài định cư hoặc bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng do Bộ Y tế quy định. (Trường hợp này không phân biệt thời gian đã tham gia bảo hiểm xã hội là bao nhiêu lâu, và cũng tương tự như trường hợp đầu tiên, có thể lãnh BHXH 1 lần luôn mà không cần đợi 1 năm).
[caption id="attachment_197567" align="aligncenter" width="560"] Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần[/caption]

2.2. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

    Theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.

3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;

b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;

c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.

5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

      Như vậy, tùy thuộc vào trường hợp bạn được hưởng bảo hiểm xã hội một lần mà bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
  • Nếu như bạn ra nước ngoài định cư ngoài những giấy tờ trên bạn cần phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: hộ chiếu do nước ngoài cấp; thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài; giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
  • Bạn phải trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

     Theo quy định trên để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ như trên, tuy nhiên trên thực tế bạn cần chuẩn bị thêm chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú xuất trình cho cơ quan bảo hiểm xã hội để đối chiếu thông tin.

2.3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần .

     Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:

Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần

...2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

     Bên cạnh đó theo khoản 4 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn  thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc :

Điều 19. Bảo hiểm xã hội một lần

...4. Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

Trường hợp tính đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

     Do các thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi vẫn chưa đầy đủ, nên khi muốn tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần bạn cần làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng số năm tham gia bảo hiểm xã hội của bạn, với cách tính như sau:

     Có thể thấy bạn đã đóng bảo hiểm xã hội trong giai đoạn từ năm 2014 trở đi và bạn đã đóng bảo hiểm xã hội được 3 năm 9 tháng. Theo quy định, thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bạn có lẻ 9 tháng sẽ được tính là một năm và thời gian được tính để hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn là 4 năm.

Bước 2: Tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội:

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

=

Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm

 : 

Tổng số tháng tham gia bảo hiểm xã hội

Bước 3: Tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

=

 02 tháng x số năm tham gia bảo hiểm xã hội

 x  

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

    Bạn đã đóng bảo hiểm xa hội sau năm 2014 nên mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội bạn sẽ được hưởng 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bạn được tính là 4 năm nên mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn là 8 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. [caption id="attachment_197569" align="aligncenter" width="583"] Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần[/caption]

2.4. Nơi nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

      Khi đã đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đến đúng cơ quan bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 166/QĐ-BHXH Ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp:

Điều 2. Phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng

1. Phân cấp giải quyết hưởng các chế độ BHXH

1.1. BHXH tỉnh

1.1.1. Giải quyết hưởng

a) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu.

b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh, gồm:

- Người đang đóng BHXH bắt buộc đề nghị hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.

- Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện.

- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

- Thân nhân của các đối tượng: Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, người tham gia BHXH tự nguyện.

1.1.2. Lập danh sách chi trả

a) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn tỉnh.

b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả.

1.2. BHXH huyện

1.2.1. Giải quyết hưởng như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này.

1.2.2. Làm thủ tục di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến địa bàn khác.

1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu.

1.3. Đối với các nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và BHXH một lần mà BHXH huyện chưa đủ khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể nào theo phân cấp nêu tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản này thì Giám đốc BHXH huyện có văn bản đề nghị Giám đốc BHXH tỉnh chưa phân cấp thực hiện nhiệm vụ đó; chậm nhất từ ngày 01/01/2021, BHXH huyện phải thực hiện giải quyết toàn bộ các chế độ BHXH. Trong thời gian chưa đủ khả năng thực hiện việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH theo phân cấp, BHXH huyện có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, truy cập Hệ thống để cập nhật thông tin, chuyển BHXH tỉnh phê duyệt, đảm bảo thời hạn giải quyết theo quy định.

     Như vậy bạn sẽ phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận/ huyện hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh (trong trường hợp bảo hiểm xã hội tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) tại nơi cư trú. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú. 

     Kết luận : Đối với trường hợp của bạn, đầu tiên bạn cần đảm bảo rằng bạn đã đáp ứng đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội một lần.  Tức là bạn phải thuộc một trong các trường hợp mà chúng tôi đã tư vấn cho bạn. Sau đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận/ huyện nơi bạn cư trú. Về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn là  8 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lầnquý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.  

                                                                                                                    Chuyên viên: Nguyễn Ngọc                         

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178