Quy định hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
14:34 04/12/2019
Có thể phân chia 02 trường hợp cấp sổ: cấp sổ lần đầu và khi có biến động đất đai. Để xác định hồ sơ để xin cấp sổ đỏ thì còn phụ thuộc vào từng trường hợp.
- Quy định hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
- hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỒ SƠ XIN CẤP SỔ ĐỎ 2020
Câu hỏi của bạn về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020:
Xin văn phòng luật tư vấn giúp tôi về hồ sơ xin cấp sổ đỏ trong năm 2020.
Tôi chân thành cảm ơn !
Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
Chào bạn, luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020 như sau:
1. Căn cứ pháp lý về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
2. Nội dung tư vấn về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020
Sổ đỏ hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Để có sổ đỏ, tùy vào trường hợp là cấp sổ lần đầu hay không mà bạn cần chuẩn bị hồ sơ để xin cấp sổ đỏ. Cụ thể như sau:
2.1. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu
2.1.1 Đối với trường hợp cấp sổ lần đầu
Cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
- Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
Theo khoản 1 điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì thành phần hồ sơ cấp sổ lần đầu bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
- Những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, công trình đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Như vậy, nếu bạn thuộc trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu thì cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.
2.1.2. Đối với trường hợp cấp sổ cho tài sản gắn liền với đất và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 1 điều 7 thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định thành phần hồ sơ trong trường hợp này như sau:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các giấy tờ sau:
- Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
- Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở
- Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
- Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
Như vậy, nếu bạn thuộc trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu thì cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên. [caption id="attachment_184999" align="aligncenter" width="450"] Hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020[/caption]
2.2. Hồ sơ cấp sổ đỏ trong trường hợp đăng ký biến động
Theo khoản 4 điều 95 luật đất đai 2013 quy định những trường hợp là đăng ký biến động:
"4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất."
Khi đó, để cấp được sổ đỏ mới, cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Các giấy tờ chứng minh sự biến động đất đai và sự biến động đó đúng quy định pháp luật.
Kết luận: Như vậy, để xác định thành phần hồ sơ để xin cấp sổ đỏ thì còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Có thể phân chia 02 trường hợp cấp sổ: cấp sổ lần đầu và cấp sổ khi có biến động đất đai.
Bài viết tham khảo:
- Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thủ tục cấp sổ đỏ năm 2019 – Luật Toàn Quốc
Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.