• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thoả ước lao động tập thể là gì? Phân biệt thoả ước lao động tập thể ngành với thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có những điểm gì khác ?

  • Phân biệt thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp với thoả ước lao động tập thể ngành
  • phân biệt thoả ước lao động tập thể
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

PHÂN BIỆT THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

     Chào luât sư tôi đang có thắc mặc thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành, thì phân biệt hai loại thoả ước lao động tập thể này như thế nào? Hai loại thoả ước này có mối quan hệ gì với nhau không? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn về phân biệt thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về phân biệt thoả ước lao động tập thể như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Thoả ước lao động tập thể là gì? Có những loại thoả ước lao động tập nào?

     Để có thể phân biệt được thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành, trước tiên ta cần hiểu được thoả ước lao động tập thể là gì. Ngoài hai loại thoả ước trên còn loai thoả ước lao động tập thể khác hay không. Căn cứ vào điều 75  bộ luật lao động 2020 quy định về thoả ước lao động tập thể như sau:

Điều 73. Thỏa ước lao động tập thể

1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.

2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

     Vậy thoả ước lao động tập thể là: Văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

     Thoả ước lao động tập thể gồm: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp; Thoả ước lao động tập thể ngành và hình thức thoả ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

2. Phân biệt thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ươc lao động tập thể ngành

     Để phân biệt thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành ta cần xét trên những phương diện gồm: Chủ thể tham gia kí kết thoả ước; tỉ lệ thông qua thoả ước; thủ tục đăng kí; lưu giữ thoả ước lao động tập thể và thời hạn của thoả ước. 

2.1  Chủ thể tham gia kí kết thoả ước lao động tập thể và lưu giữ thoả ước lao động tập thể.

  Thoả ước lao động thập thể doanh nghiệp Thoả ước lao động tập thể ngành
Căn cứ pháp lý  Điều 83 BLLĐ Điều 87 BLLĐ
Chủ thể tham gia kí kết thoả ước
  • Bên tập thể lao động là đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
  • Bên người sử dụng lao động là người sử dụng lao động hoặc người đại diện của người sử dụng lao động.
  • Bên tập thể lao động là Chủ tịch công đoàn ngành;
  • Bên người sử dụng lao động là đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động đã tham gia thương lượng tập thể ngành.
Lưu giữ thoả ước lao động tập thể  Phải làm thành 05 bản, trong đó:
  • Mỗi bên ký kết giữ 01 bản;
  • 01 bản gửi cơ quan nhà nước về lao động cấp tỉnh;
  • 01 bản gửi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và 01 bản gửi tổ chức đại diện người sử dụng lao động mà người sử dụng lao động là thành viên.
Phải làm thành 04 bản, trong đó:
  • Mỗi bên ký kết giữ 01 bản;
  • 01 bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
  • 01 bản gửi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

2.2 Tỉ lệ thông qua thoả ước và thủ tục đăng kí thoả ước lao động tập thể

  Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp Thoả ước lao động tập thể ngành
Căn cứ pháp lý 

Điều 74 BLLĐ

Tỉ lệ thông qua thoả ước

      trên 50% số người của tập thể lao động biểu quyết tán thành nội dung thương lượng tập thể.

      trên 50% số đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ sở biểu quyết tán thành nội dung thương lượng tập thể. 

Thủ tục đăng kí

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, người sử dụng lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động phải gửi một bản thỏa ước đến: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, người sử dụng lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động phải gửi một bản thỏa ước đến: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.  

Lưu ý 

      Khi thoả ước lao động tập thể được ký kết, người sử dụng lao động phải công bố cho mọi người lao động của mình biết.

2.3 Thời hạn của thoả ước lao động tập thể

 

Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp

Thoả ước lao động tập thể ngành

Căn cứ pháp lý  Điều 85 BLLĐ

Điều 89 BLLĐ

Thời hạn thoả ước

Từ 01 năm đến 03 năm.

Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước loà động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.

Từ 01 năm đến 03 năm. 

2.4 Quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành trong pháp luật hiện hành

  • Những nội dung của thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp hoặc quy định của người sử dụng lao động về quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp thâp hơn những nội dung được quy định tương ứng của thoả ước lao động tập thể ngành thì phải sửa đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp trong thời hạn 03 tháng, kể từ thoả ước lao động tập thể ngành có hiệu lực.
  • Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng của thoả ước lao động tập thể ngành nhưng chưa xây dựng thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp, có thể xây dựng thêm thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp với những điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với quy định của thoả ước lao động tập thể ngành.

     Như vậy, có thể thấy mỗi loại thoả ước lao động tập thể sẽ có chủ thể tham gia kí kết, thời hạn thoả ước, điều kiện lưu giữ thoả ước, thủ tục đăng kí cũng như tỉ lệ thông qua thoả ước khác nhau. Dù có nhiều điểm khác biệt nhưng thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp và thoả ước lao động tập thể ngành luôn có mối quan hệ mật thiết tác động lẫn nhau. Tuy nhiên, còn nhiều thông tin mà Luật sư chưa thể nắm rõ, do vậy bạn có thể sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi để có thể được tư vấn một cách chi tiết và hiệu quả nhất.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về phân biệt thoả ước lao động tập thể:

Tư vấn qua điện thoại: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về chủ thể, thời lượng, tỉ lệ thông qua thoả ước và thời gian thông qua thoả ước.... mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

 

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

 

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

 

Dịch vụ thực tế: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ pháp lý về thoả ước lao động tập thể như: Soạn thảo thoả ước lao động, bảo vệ quyền lợi cho bên yêu cầu…

Bài viết tham khảo:

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Lan Anh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178