Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
11:34 23/08/2018
Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND của UBND tỉnh Cần Thơ quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Điều 2. Danh mục phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị kèm theo các phụ lục, như sau
1. Phụ lục I. Phí thuộc lĩnh vực giao thông;
2. Phụ lục II. Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch;
3. Phụ lục III. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Phụ lục IV. Phí thuộc lĩnh vực tư pháp;
5. Phụ lục V. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân;
6. Phụ lục VI. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
7. Phụ lục VII. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Về miễn, giảm phí, lệ phí
1. Đối với các khoản phí
a) Không thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè đối với các trường hợp:
- Thực hiện tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Các hoạt động văn hóa, lễ hội, mít tinh, diễu hành; tổ chức việc cưới, việc tang; điểm trông, giữ xe phục vụ việc cưới, việc tang.
- Các hộ gia đình có nhu cầu đậu xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ tự quản tại mặt tiền trước nhà.
- Hoạt động đậu xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ phía trước trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể khi tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác, thực hiện các thủ tục hành chính.
- Điểm trung chuyển rác; vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; lắp đặt biển báo hiệu giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, viễn thông).
b) Không thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp đối với hồ sơ thẩm định không đạt yêu cầu (không cấp Giấy chứng nhận) và trường hợp cấp lại nhưng không phải đi thẩm định.
c) Không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau:
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
d) Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau:
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
đ) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
2. Đối với các khoản lệ phí
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
b) Lệ phí đăng ký kinh doanh:
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định tạm thời mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
>>> Tải Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
Bài viết tham khảo:
- Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang về mức thu các loại lệ phí;
- Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Để được tư vấn chi tiết về Nghị quyết số 03/2017/ NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cần Thơ quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.