• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều 5 Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở tại Vũng Tàu như sau:

  • Mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở tại Vũng Tàu
  • Mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT KHI THU HỒI ĐẤT Ở

Kiến thức của bạn:

Mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở tại Vũng Tàu

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung kiến thức về mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở:

     Điều 5 Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở tại Vũng Tàu như sau:

1. Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 79 Luật Đất đai, Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP Điều 4, Thông tư 37/2014/TT-BTNMT và các văn bản Quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi nhà nước thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở (dưới 40 m2) mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư theo nguyên tắc tổng diện tích đất ở hoặc nhà ở tái định cư được bồi thường không lớn hơn diện tích đất ở thu hồi.

Đối với trường hợp bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện chịu trách nhiệm tính toán và được thanh toán bằng tiền theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP. [caption id="attachment_88418" align="aligncenter" width="480"]Mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở Mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở[/caption]

3. Để đảm bảo số suất đất ở tái định cư được xét theo quy định tại Khoản 2 Điều này mà do quy hoạch phân lô trong khu tái định cư dẫn đến tổng số suất tái định cư được bồi thường có diện tích lớn hơn diện tích đất ở bị thu hồi, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư, nếu tự lo chỗ ở thì ngoài việc được bồi thường về đất bằng tiền còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư tương ứng với diện tích đất ở bị thu hồi. Khoản tiền hỗ trợ tái định cư cụ thể như sau:

  • 3,6 triệu đồng/m2đối với các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
  • 2,7 triệu đồng/m2đối với các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
  • 1,8 triệu đồng/ m2đối với xã Long Sơn, các thị trấn và huyện Côn Đảo.
  • 1,44 triệu đồng/ m2đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.

     Để được tư vấn chi tiết về mức bồi thường về đất khi thu hồi đất ở tại Vũng Tàu quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6500 để để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:  lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!

     Xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178