Lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên năm 2018 - Luật Toàn Quốc
08:21 07/07/2018
Lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên năm 2018 - Luật Toàn Quốc, Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức thu,... lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên năm 2018 - Luật Toàn Quốc
Lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Kiến thức của bạn:
Lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên năm 2018 - Luật Toàn Quốc
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn về lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên:
1. Lệ phí địa chính là gì?
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc địa chính.
Mức thu và đối tượng nộp: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp.
Căn cứ vào Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
Đối tượng nộp lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Đối tượng miễn lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn. Mức thu áp dụng theo mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc khu vực khác tại điểm 1, Điều 1 Quyết định này.

2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên
Thứ nhất, về quản lý lệ phí địa chính: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí có trách nhiệm
- Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí.
- Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Thứ hai, về sử lý lệ phí địa chính:
- Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu lệ phí được để lại 20% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại, cơ quan thu lệ phí sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp; mức chi cụ thể theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành và thực hiện quyết toán hàng năm.
- Các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc quản lý và sử dụng lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
3. Mức thu lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (Đồng) |
||
Hộ gia đình cá nhân |
Tổ chức |
||||
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Khu vực khác |
||||
I |
Cấp mới (cấp lần đầu) giấy chứng nhận | ||||
1 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Giấy |
25.000 |
10.000 |
100.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Giấy |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
II |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. | ||||
1 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Lần |
20.000 |
10.000 |
50.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Lần |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
III |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Lần |
25.000 |
10.000 |
30.000 |
IV |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính |
Lần |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về lệ phí địa chính tỉnh Thái Nguyên, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.