• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu hiện nay - Luật Toàn Quốc, Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm trích để lại...lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên các địa bản huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu là bao nhiêu

  • Lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu hiện nay - Luật Toàn Quốc
  • Lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TỈNH LAI CHÂU

Kiến thức của bạn:

Lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu hiện nay - Luật Toàn Quốc

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu:

1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu

     Đối tượng nộp phí, lệ phí gồm: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí.

     Tổ chức thu phí, lệ phí gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.

     Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

Lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu

2. Mức thu lệ phí địa chính tỉnh Lai Châu

1 Cá nhân, hộ gia đình (áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)  
- Đất xây dựng nhà ở  
+ Cấp mới 80.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp lại, cấp đổi 40.000 đồng/hồ sơ  
- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích nông, lâm, ngư nghiệp)  
+ Cấp mới 100.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp lại, cấp đổi 50.000 đồng/hồ sơ  
2 Tổ chức (áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)  
- Đất xây dựng công sở  
+ Cấp mới 2.000.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp lại, cấp đổi 1.000.000 đồng/hồ sơ  
- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích nông, lâm, ngư nghiệp)  
+ Cấp mới diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha 3.000.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp mới diện tích lớn hơn 03 ha 5.000.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp lại diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha 1.000.000 đồng/hồ sơ  
+ Cấp lại diện tích lớn hơn 03 ha 2.000.000 đồng/hồ sơ  

3. Tỉ lệ trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí

     Các cơ quan quản lý nhà nước được giao thu phí, các cơ quan, đơn vị được giao thu lệ phí thực hiện nộp 100% số phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

     Các đơn vị sự nghiệp công lập được giao thu phí được trích để lại để chi hoạt động cung cấp dịch vụ theo tỷ lệ sau:

     Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Để lại đơn vị 10%, nộp ngân sách nhà nước 90% số phí thu được.

     Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10% số phí thu được.

Bài viết tham khảo:

     Hỗ trợ về nội dung bài viết.

     Nếu bạn còn những thắc mắc chưa hiểu hết về bài viết, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, giải đáp những câu hỏi của bạn.

     Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

     + Tư vấn miễn phí qua tổng đài gọi: 19006500

     + Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033

     + Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của quý khách dành cho chúng tôi! 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178