Lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2018 - Luật Toàn Quốc
09:33 20/07/2018
Lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2018 - Luật Toàn Quốc, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất..
- Lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2018 - Luật Toàn Quốc
- Lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Kiến thức của bạn:
Lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2018
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn về lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Căn cứ vào quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đối tượng nộp lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; các các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
Đối tượng miễn nộp lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp)
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận
2. Mức thu lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
A1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu | |||||
1 | Hộ gia đình, cá nhân | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện | ||||
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành: | |||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 25.000 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 100.000 | ||||
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện | ||||
- Giấy chứng nhận chi có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 12.500 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 50.000 | ||||
2 | Tổ chức | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh | ||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/hồ sơ | 100.000 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: | ||||||
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công' trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 300.000 | ||||
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 400.000 | ||||
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 500.000 | ||||
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 200.000 | ||||
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 300.000 | ||||
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) | Đồng/hồ sơ | 400.000 | ||||
A2 | Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận | |||||
1 | Hộ gia đình, cá nhân | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện | ||||
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành: | |||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 20.000 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 | ||||
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại | |||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 10.000 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 25.000 | ||||
2 | Tổ chức | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh | ||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 50.000 | ||||
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 | ||||
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 |
3. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan thu phí, lệ phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
Về quản lý nguồn thu: cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí đúng mức quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí, lệ phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí, lệ phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí, lệ phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện là: 100%.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về lệ phí địa chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2018 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.