• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Khi thu hồi đất, Nhà nước sẽ lập và thực hiện dự án tái định cư để bồi thường cho người sử dụng đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật. Vậy khu tái định cư cần điều kiện gì theo Luật đất đai năm 2024? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

 

  • Khu tái định cư cần điều kiện gì theo Luật đất đai năm 2024
  • Khu tái định cư cần điều kiện gì
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Khu tái định cư là gì?

     Theo quy định tại khoản 39 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024, tái định cư là việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.

     Hiện nay, chưa có văn bản nào định nghĩa về khu tái định cư. Song từ quy định trên, có thể hiểu khu tái định cư là khu đất do Nhà nước cấp hoặc xây dựng nhà ở để cấp cho các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở, giúp họ có nơi an cư mới, nhanh chóng ổn định cuộc sống.

Khu tái định cư cần điều kiện gì theo Luật đất đai năm 2024

2. Khu tái định cư cần điều kiện gì theo Luật đất đai năm 2024?

     Nếu như tại Luật đất đai năm 2013 chỉ quy định chung khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. Thì đến Luật Đất đai năm 2024 đã cụ thể hóa quy định về điều kiện khu tái định cư gồm điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Cùng với đó, điều kiện khu tái định cư phải phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền vẫn được giữ nguyên khi Luật Đất đai năm 2024 ra đời.

     Cụ thể, theo Luật đất đai 2024, khu tái định cư cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đối với khu vực nông thôn, đạt tiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thông bảo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;

  • Hạ tầng xã hội khu tái định cư phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang;

  • Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Thứ tự ưu tiên lựa chọn địa điểm tái định cư 

     Theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Đất đai năm 2024, thứ tự ưu tiên lựa chọn địa điểm tái định cư được quy định như sau:

     Thứ nhất, tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi;

     Thứ hai, tại địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất bị thu hồi đối với trường hợp tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi không có đất để bố trí tái định cư;

     Thứ ba, tại địa bàn khác có điều kiện tương đương trong trường hợp tại địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất thu hồi không có đất để bố trí tái định cư;

     Thứ tư, ưu tiên lựa chọn khu đất có vị trí thuận lợi để hình thành khu tái định cư.

Khu tái định cư cần điều kiện gì theo Luật đất đai năm 2024

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1. Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư?

     Theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2. Khu tái định cư sau khi đã giao đất tái định cư mà còn quỹ đất thì xử lý như thế nào?

     Khu tái định cư sau khi đã giao đất tái định cư mà còn quỹ đất thì ưu tiên giao đất cho cá nhân thuộc đối tượng được giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành; trường hợp vẫn còn quỹ đất thì giao đất cho cá nhân thuộc đối tượng được giao đất ở thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành.

     Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178