• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu là biểu mẫu mới được quy định mà trước đó Luật đất đai 2013 chưa có quy định. Hiện nay, mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu là biểu mẫu số 04/ĐK (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài) và biểu mẫu số 05/ĐK (đối với tổ chức) được quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP

  • Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu mới nhất hiện nay
  • hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký đất đai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 1. Mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu được quy định tại đâu?

     Đăng ký đất đai lần đầu là việc người sử dụng đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất lần đầu tiên với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật đất đai.

     Từ ngày 1/8/2024, Luật đất đai 2024 có hiệu lực thi hành đã thay thế Luật đất đai 2013, theo đó một số văn bản hướng dẫn Luật đất đai 2013 cũng được thay thế, đồng thời, các biểu mẫu thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cũng được áp dụng theo biểu mẫu mới do các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2024 quy định.

     Mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu là biểu mẫu mới được quy định mà trước đó Luật đất đai 2013 chưa có quy định. Hiện nay, mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu là biểu mẫu số 04/ĐK (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài) và biểu mẫu số 05/ĐK (đối với tổ chức) được quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

     Dưới đây là nội dung chi tiết biểu mẫu:

Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký đất đai

2. Tải mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu số 04/Đ

2.1 Nội dung biểu mẫu 04/ĐK

Mẫu số 04/ĐK

Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………;

                          - Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố…….

                          - Văn phòng đăng ký đất đai……… (đối với trường hợp người gốc Việt Nam                            định cư ở nước ngoài)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: (Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)

1.1. Tên(1): ………………………….................……………………………………...........................

1.2. Giấy tờ nhân thân(2): ……………………………………………........…………........................

1.3. Địa chỉ (3): ………………………………................……………………………………………...

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………

2. Thửa đất đăng ký: (Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)

2.1. Thửa đất số(4): ………….…………..; 2.2. Tờ bản đồ số (4): ……………………..;

2.3. Địa chỉ(5):............………………………………………………………………………;

2.4. Diện tích(6): …………m²; sử dụng chung: ……….m²; sử dụng riêng: ……….m²;

2.5. Sử dụng vào mục đích(7): ……………………, từ thời điểm: ……………………...;

2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): …………………………………………….;

2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): …………………………………………………………...;

2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số ………., tờ bản đồ số ……….., của ……….., nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề ……………………….. (10);

3. Nhà ở, công trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)

3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng (11): ………………………………………………….;

3.2. Địa chỉ (12): ………………………………………………………………………………..;

3.3. Diện tích xây dựng (13): …………………m²;

3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng(14): ……………m²;

3.5. Sở hữu chung(15): ……………………m², sở hữu riêng(15): …………………m²;

3.6. Số tầng: …….tầng; trong đó, số tầng nổi: ……. tầng, số tầng hầm: …….. tầng;

3.7. Nguồn gốc(16): …………………………………………………………………………;

3.8. Thời hạn sở hữu đến(17): ……………………………………………………………..

4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)

4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □

4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □

4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □

4.4. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo:

(1) ………………………………………………………………………………………………

(2) ………………………………………………………………………………………………

(3) ………………………………………………………………………………………………

Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 
 

....., ngày …. tháng …. năm …..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

>>> Tải mẫu đơn số 04/ĐK

2.2 Hướng dẫn kê khai mẫu đơn số 04/ĐK

(1) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.

(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.

(3) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.

(4) Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).

(5) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư....); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.

(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).

(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm...

(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-“ nếu không xác định được thời hạn.

(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...

(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.

(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...

(12) Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đọng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.

(13) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.

(14) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

(15) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng" là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).

(16) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...

(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

hướng dẫn khai mẫu đơn đăng ký đất đai lần đầu

3. Tải mẫu đăng đăng ký đất đai lần đầu số 05/ĐK

3.1 Nội dung biểu mẫu số 05/ĐK

 

Mẫu số 05/ĐK

Mẫu đơn này dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu. (Xem kỹ hướng dn viết Đơn trước khi kê khai; không ty xóa, sửa chữa trên Đơn).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

                        Kính gửi:

- Văn phòng đăng ký đất đai...;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố

1. Thông tin của người đang sử dụng đất

1.1. Tên(1): …………………………………………………………………………..

1.2. Giấy tờ pháp nhân, nhân thân(2): ……………………………………………

1.3. Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): …………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………..

2. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)

2.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □

2.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □

2.3. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………….

3. Giấy tờ nộp kèm theo:

(1) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.

(2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) …………………………………….

(3) ……………………………………………………………………………………

Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.

 

…., ngày … tháng …. năm …
Người sử dụng đất kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

>>> Tải mẫu đơn số 05/ĐK

3.2 Hướng dẫn kê khai mẫu đơn số 05/ĐK

(1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

(2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

(3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.​

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Không đăng ký đất đai lần đầu ở Hà Nội bị phạt bao nhiêu tiền?

     Mức phạt không đăng ký đất đai lần đầu tại khu vực nông thôn là:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 19/11/2019 (ngày Nghị định 91/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu;
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày 19/11/2019 không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.

     Mức phạt đối với khu vực đô thị bằng 2 lần mức phạt tại khu vực đô thị.

Câu hỏi 2: Đơn đăng ký đất đai lần đầu viết tay hay đánh máy?

     Luật đất đai không có quy định về mẫu đơn phải viết tay hay đánh máy, các tổ chức, cá nhân khi kê khai mẫu đơn có thể lựa chọn hình thức kê khai phù hợp và phải đầy đủ các nội dung theo quy định.

​     Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178