• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

nhiều doanh nghiệp vẫn còn lúng túng khi lập mẫu C70a-HD. Sau đây, Luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn lập mẫu C70a-HD một cách chi tiết nhất [...]

  • Hướng dẫn lập mẫu C70a-HD mới nhất
  • Hướng dẫn lập mẫu C70a-HD
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Mẫu C70a-HD được quy định tại đâu và sử dụng trong trường hợp nào?

     Mẫu C70a-HD là căn cứ đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị;

     Mẫu C70a-HD được ban hành kèm theo quyết định 636/QĐ-BHXH hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 2016. Mẫu này áp dụng đối với các trường hợp giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi.

     Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp vẫn còn lúng túng khi lập mẫu C70a-HD. Sau đây, Luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn lập mẫu C70a-HD một cách chi tiết nhất.

2. Tải và hướng dẫn lập mẫu C70a-HD

     Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.

     Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH.

     Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.

     Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi... và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.

     Lưu ý: Khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách. Hướng dẫn lập mẫu C70a-HD

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Cột A, B

Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người hưởng đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh

Cột 1

Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người hưởng

Cột 2

Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng:

MỤC A

Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

I

Bệnh thông thường để trống không ghi:

 

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặc T2hoặc T3….

II

Bệnh dài ngày ghi BDN

III

Con ốm:

 

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặcT2hoặc T3….

MỤC B

Đối với chế độ thai sản:

I

Khám thai:

 

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi
Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3

II

Sẩy thai, nạo, hút, thai lưu ghi theo số tuần tuổi hoặc số tháng của thai: thai 5 tuần tuổi ghi 05T; thai 2 tháng tuổi ghi 02Th

III

Sinh con bình thường ghi SC; sinh con đôi ghiSC/2;

 

Nuôi con nuôi ghi NCN;
Con chết dưới 2 tháng tuổi ghi -2; con chết từ 2 tháng tuổi trở lên ghi 2; sinh 2 con mà các con đều chết dưới 2 tháng tuổi thì ghi SC/2/-2

IV

LĐ nữ mang thai hộ sinh bình thường 1 con thì để trống không ghi; nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03); sinh đôi mà con chết ghi số con được sinh/số ngày tuổi của con (sinh đôi và con <60 ngày tuổi chết ghi 2/-60 hoặc sinh đôi và con>60 ngày tuổi chết ghi 2/60)

V

LĐ nữ nhờ mang thai hộ bình thường một con thì để trống không ghi; nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03)

VI

LĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh ghi ngày nghỉ hàng tuần giống I Mục A; nếu vợ sinh đôi trở lên thì ghi thêm số con được sinh/CMND của vợ/phương thức sinh, Ví dụ: vợ sinh 3 con và phẫu thuật thì ghi 03/012345678/PT; hoặc nếu vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi thì ghi 03/012345678/<32

VII

LĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con thì ghi  số con được sinh/CMND của vợ (Ví dụ: vợ sinh 3 con thì ghi 03/012345678)

VIII

Thực hiện biện pháp tránh thai: Đặt vòng ghi ĐV; triệt sản ghi TS

MỤC C

Đối với chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe:

I

Dưỡng sức ốm đau thông thường thì để trống không ghi; ốm phẫu thuật ghi PT; ốm dài ngày ghi BDN;

II

Dưỡng sức sẩy thai, sinh con bình thường thì để trống không ghi; Sinh mổ ghi PT; Sinh con đôi ghi SC02

III

Dưỡng sức sau TNLĐ, BNN ghi rõ tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động: 15% hoặc 50% hoặc 51%....(tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động được căn cứ Biên bản của Hội đồng giám định kết luận)

Cột 3

Điều kiện tính hưởng về thời điểm:

 

Ốm đau bình thường, dài ngày, khám thai, sẩy thai, KHH thì để trống không ghi
Con ốm, sinh con, nuôi con nuôi ghi ngày tháng năm sinh con; ví dụ con sinh ngày 03/08/2014 ghi 03/08/2014 hoặc sinh con ngày 05/07/2015 ghi 05/07/2015
LĐ nữ mang thai hộ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ nhờ mang thai hộ
LĐ nữ nhờ mang thai hộ thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ mang thai hộ sinh con
LĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ
LĐ nam hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ
Dưỡng sức ốm đau, thai sản ghi ngày/tháng/năm trở lại làm việc
Dưỡng sức TNLĐ ghi ngày/tháng/năm Hội đồng Giám định y khoa kết luậnmức suy giảm khả năng lao động do TNLĐ, BNN

Cột 4

Ghi ngày tháng năm NLĐ thực tế nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức (theo từng chứng từ giấy C65-HD1; C65-HD2; giấy ra viện không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị);

 

Riêng LĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con ghi ngày tháng năm sinh con

Cột 5

Ghi ngày tháng năm cuối cùng NLĐ thực tế nghỉ (ghi ngày kết thúc nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị)

Cột 6

Ghi tổng số ngày nghỉ theo từng lượt nghỉ ốm (đã trừ ngày nghỉ hàng tuần của NLĐ)

Cột C

Hình thức nhận tiền trợ cấp thông qua đơn vị SDLĐ ghi "Chi trả qua đơn vị" (Cơ quan BHXH chuyển tiền cho đơn vị SDLĐ)

 

Hình thức nhận tiền trợ cấp qua tài khoản cá nhân NLĐ thì ghi "Chi trả qua tài khoản" (Cơ quan BHXH chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản ATM cho NLĐ)
Hình thức nhận tiền trợ cấp trực tiếp tại cơ quan BHXH thì ghi DVBH

Cột D

 
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Cột A, B

Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết

Cột 1

Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết

Cột 2

Ghi đợt/tháng/năm đã được cơ quan BHXH giải quyết trước đây (đợt/tháng/năm mẫu số C70b-HD)

Cột 3

Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh (ví dụ điều chỉnh tiền lương ghi tiền lương; điều chỉnh ngày nghỉ ghi ngày nghỉ…..)

Cột C

Ghi hình thức nhận tiền trợ cấp giống cột C phần I

Cột D

Ghi lý do điều chỉnh: ví dụ điều chỉnh tiền lương tính hưởng BHXH do tăng lương (nhập từ ngày đến ngày để biết được thời gian nghỉ hưởng BHXH cần điều chỉnh), do nâng lương, do tính sai, do bổ sung hồ sơ…
PHẦN CUỐI DANH SÁCH:

 

Ghi đầy đủ họ tên người lập biểu, Thủ trưởng của đơn vị ký tên và đóng dấu, ngày tháng năm lập danh sách C70a-HD
Nếu trong danh sách có thể hiện phần DSPHSK thì ghi đầy đủ họ tên người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở, chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ không có tổ chức công đoàn
>>> Tải Mẫu c70a-hd

     Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hướng dẫn lập mẫu C70a-HD:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hướng dẫn lập mẫu C70a-HD như: tải mẫu hướng dẫn lập mẫu C70a-HD ở đâu, khi nào phải nộp mẫu C70a-HD... mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

    Chuyên viên: Nguyễn Nhung

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178